Quy ước: $A$: trơn $a$: nhăn
$B$: vàng $b$: lục
Cây dị hợp 2 cặp gen cso KG $AaBb$
Cây hạt nhăn dị hợp về cặp gen quy định màu sắc có KG $aaBb$
Xét riêng từng cặp gen :
$Aa×aa$ →$F1:1Aa:1aa$ (KH: $1$ hạt trơn : $1$ hạt nhăn)
$Bb×Bb$ →$F1:1BB:2Bb:1bb$ (KH: $3$ vàng : $1$ lục )
⇒Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con : $(1:1)(3:1)=3:3:1:1$
⇒Chọn B
Đáp án:
`⇒` `B. 3 : 3 : 1 : 1`
Giải thích các bước giải:
* Quy ước:
`A` - Hạt trơn `a` - Hạt nhăn
`B` - Hạt vàng `b` - Hạt lục
· Cây đậu dị hợp về `2` cặp gen quy định `2` tính trạng nói trên có kiểu gen `AaBb`
· Cây đậu hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt có kiểu gen $aaBb$
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AaBb × aaBb$
- Sơ đồ lai:
`P:` $AaBb$ × $aaBb$
`G_P:` `AB; Ab; aB; ab` `aB; ab`
`F_1:` $1AaBB; 2AaBb; 1Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AaBB$ $: 2AaBb$ $: 1Aabb$ $: 1aaBB$ $: 2aaBb$ $: 1aabb$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây hạt trơn vàng `: 1` Hạt trơn lục `: 3` Hạt nhăn vàng `: 1` Hạt nhăn lục
`→` Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là `3 : 1 : 3 : 1`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK