1. D (n): đầu bếp (mạo từ + noun)
2. D (adj): yêu thích (adj + noun)
3. C (v): thử
4. A (adj): ngon
5. A (for + khoảng thời gian: HTHT)
6. C (so sánh bằng: S + V + (not) + as/(so) + adj/adv + as + S2; không dùng D vì well là trạng từ mà V trong câu ta dùng tobe `->` dùng adj)
7. A (câu đồng tính mang ý phủ định: S + V + (not) + .... + and + S + V (not), either)
8. B (TTSH + adj + noun)
9. C (A loại vì hỏi would like nhưng câu trả lời không có would; B loại vì đây là câu khẳng định nên chỉ dùng some; D loại vì apple juice là danh từ không đếm được nên không dùng được với mạo từ)
10. D (tobe interested in doing s.th: hứng thú làm gì)
11. A (dùng đại từ sở hữu để thay thế cho sự sở hữu phía trước để tránh lặp từ; ĐTSH = TTSH + N)
12. A (so sánh bằng: S + V + (not) + as/(so) + adj/adv + as + S2)
13. B (câu đồng tình mang ý khẳng định: S + V + ... + and + S + V, too)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK