1.A:_____Are you looking_______(you/look) for someone ?
B:Yes,I___need_____(need) to speak to Neil. Is he in?
A:Yes,but I___think____(think) he's busy.He__is talking____(talk) to the boss at the moment.
2. A: I__want____(want) a new computer. I__am saving_____ (save) up to buy one.
B: But computers __cost______(cost) so much money. What's wrong with the one we've got?
A: It__is getting____(get) out of date now.
3.A: Your new dress_looks_____(look) very nice.
B: Thank you. The trouble is it__doesn't fit______(not/fit) properly. I __don't know__(not/know) why I bought them, really.
4. A: What __are you doing______(you/do)?
B: I__am tasting___ (taste) the sauce. It___tastes__(taste) too salty.
Công thức : present simple S+is/am/are+ Adj/ Noun
S+ V (chia theo S)
present progressive S + is/am/are + Ving
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK