1. arrived / was sleeping
-> Cấu trúc : When + S + Vqkđ, S + Vqktd ...
2. went / were having
-> Cấu trúc : S + Vqkđ ..while S + Vqktd
3. was having / stopped
-> Cấu trúc giống câu 1 chỉ là đổi vế
4. were crossing / saw
-> As S + Vqktd, S + Vqkđ.
•Tạm dịch : khi chúng tôi đang qua đường, chúng tôi đã thấy một tài nạn giao thông .
5. saw / was standing
-> Cấu trúc giống câu 2
6. was reading / was learning / was doing
-> Cấu trúc : While S + Vqktd , S + Vqktd
~ Nếu bn thắc mắc tại Sao câu 2 và câu 5 cx là While nhg dùg khác thì : có các cấu trúc khác nhau của thì QKTD nhez bn có thể Lên mạng tìm thử.
7. were playing / came
-> giống câu 1
8. rang / was taking
9. was / worked
10. was sitting / saw
# Xin tlhn
# Chúc bn học tốt
(๑・ω-)~♥”
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK