$41.$ She said that she had been to the Giong festival.
→ Câu tường thuật, vì đây là Hiện tại hoàn thành (have been) nên ta lùi một thì thành Qúa khứ hoàn thành
$42.$ An experiment is being done by them.
→ Câu bị động thì Hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + being + $VPII$ + (by O)
$43.$ Hoa asked me how long I had stayed here.
→ Câu tường thuật thì QKĐ lùi đi 1 thì ⇒ QKHT
$44.$ My brother isn't strong enough to lift the box.
→ Enough: đủ. Cấu trúc: TOBE + (not) + tính từ hoặc trạng từ + enough + to do smt (đủ mạnh để làm việc gì đó)
$45.$ He is getting used to become accustomed to living near the factory.
→ He is becoming accustomed to living near the factory. (Anh ấy đã trở nên quen với việc sống gần nhà máy.)
TRỞ NÊN QUEN ⇒ Dùng get used to để diễn tả ai đó đang dần quen với một sự việc hay một vấn đề nào đó.
* Get used to được theo sau bởi danh từ hoặc V-ing (danh động từ)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK