@Mưa
$1$.Form
*Tobe
(+): S + was/were
(-): S + was/were + not
(?): Was/were + S + ....... ?
+ Yes, S + was/were
+ no, S + was/were + not
*Ordinary verbs (động từ thường)
(+): S +\(\left[ \begin{array}{l}V-ed\\x=-V-bất quy tắc\end{array} \right.\)
(-): S + did not + V...
(?): Did + S + V...
+: Yes, S + did
+: No, S + did not
>> I, he, she, It, N: was
>> We, you, they, Ns: were
- was not $\rightarrow$ wasn't
- were not $\rightarrow$ weren't
- did not $\rightarrow$ didn't
$2$. Uses: Thì quá khứ đơn dùng để:
- Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
E.g: She visited me last week
- Diễn tả một loạt hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
E.g: Last night, he came home late, took a shower and went to bed
- Kể lại một câu chuyện
E.g: Once upon a time, there was a little girl...
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, trong câu mong ước diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
E.g: If I had a lot of money, I would buy a plane
$3$. Hints:
- Yesterday, yesterday morning,......
- Last night/ moring/ week/ month/....
- Ago: 2 week ago, an hour ago,...
- .......
$4$. Notes:
a. Cách thêm "-ed" vaof sau động từ có quy tắc và bất quy tắc
- Với phần lớn động từ ta chỉ cần thêm "ed"
watch - watched
look - looked
- Nếu ddoognj từ tận cùng là "e", ta chỉ thêm "d"
live - lived
like - liked
- Nếu động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" rồi thêm ed
study - studied
try - tried
- Những động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm ed
b. Cách phát âm ed
- /ɪd/: Động từ tận cùng "t,d"
wanted, needed,....
-/t/: Độngt ừ tận cùng là: "ch; f; p; k; th; x; s; sh"
watched, sniffed, stopped,....
-/d/: Các trường hợp còn lại:
cleaned, stayed, lived
Cách dùng:
→ Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định, và không còn thực hiện ở hiện tại
→ Liệt kê các hành động trong quá khứ
→ Diễn tả thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên ở trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn nữa
→ Diễn tả 1 hành động xen vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ
→ Dùng trong câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:
Đối với động từ tobe:
(+) S + was/were + ...
(-) S + was/were + not + ....
(?) Were/was + S + ...?
⇒ Yes, S + was/were
⇒ No, S + was/were + not
Đối với động từ thường:
(+) S + V2/ed + ....
(-) S + didn't + V1 + .......
(?) Did + S + V1 + ....?
⇒ Yes, S + did
⇒ No, S + didn't
Công thức với câu hỏi Wh_
Wh_ + did + S + V1+ ....?
⇒ S + V2
Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, ago, in + _năm__ (trong quá khứ), last, in the past,
#Annie
Không hiểu chỗ nào hỏi lại mình nha
Xin hay nhất
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK