Bài 1.
- Đồng nghĩa với từ:
+ ăn : xơi,đớp,chén,.
+ biếu: tặng,cho,trao,...
+ siêng: chăm chỉ,cần cù,kiên trì,...
Bài 2.
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài 3.
* cắp
- Hôm qua,nhà bà Tâm xảy ra một vụ trộm cắp.
* ôm
- Cậu ấy rất thích ôm con gấu bông đó.
* bê
- Bạn bê chiếc hộp này giúp mình với.
* bưng
- Em bưng đĩa bánh ra cho các bạn ăn nữa nhé !
* đeo
- Khi đi bơi,chúng ta phải đeo kính bơi để bảo vệ mắt.
* vác
- Cậu có vác được không vậy ?
Bài 4.
a, Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
b, Có làm thì mới có ăn.
c, Không dưng ai dễ mang phần đến cho.
d, Lao động là vinh quang.
e, Biết nhiều nghề,giỏi một nghề.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK