A. Nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp
B. Lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn
C. Đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá
D. Lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo
E. Ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật
G.thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật
a→nồng nàn
Mấy từ kia chỉ các đặc điểm "nóng", liên quan tới"nóng"
b→lành lặn
Mấy từ kia chỉ sự lạnh, còn lành lặn chỉ nguyên vẹn,(cơ thể)
c→đứng đắn
Mấy từ kia chỉ danh từ, còn từ này chỉ tính cách"đứng đắn" của con người
d→lạnh lẽo
e→ngay ngắn
Vì các từ kia chỉ tính cách, phẩm chất con người, còn từ này chỉ sự gọn gàng ngăn nắp
f→thật thà
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK