Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi...

Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=25ω và R2 a, Biết công suất tiêu thụ của R1 là P1=2,25W.Tính R2 và công

Câu hỏi :

Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=25ω và R2 a, Biết công suất tiêu thụ của R1 là P1=2,25W.Tính R2 và công suất tiêu thụ của R2 và cả của đoạn mạch b, Tính điện năng tiêu thụ của R1, R2 và của cả đoạn mạch trong thời gian 30phút c, Điện trở R2 làm bằng dây đồng chất có tiết diện S=0,06mm ² và có điện trở suất $P=0,5.10^{-6}ωm$. Tính chiều dài dây dẫn

Lời giải 1 :

Đáp án:

 $R_1 = 25 \Omega$ 

$U = 12V$ 

$\mathscr{P_1} = 2,25W$ 

$t = 30 phút = 1800s$ 
$S = 0,06mm^2 = 0,06.10^{- 6}m^3$ 

$\rho = 0,5.10^{- 6} \Omega.m$ 

$------$ 

a.  $R_2 = ?$;     $\mathscr{P_2} = ?$;   $\mathscr{P} = ?$ 

b.   $A_1 = ?$;   $A_2 = ?$;    $A = ?$ 

c.   $l = ?$ 

a. Ta có: $\mathscr{P_1} = U_1.I_1 = \dfrac{U_1^2}{R_1} \Rightarrow U_1 = \sqrt{\mathscr{P_1}.R_1}$ 

Hiệu điện thế giữa hai đầu $R_1$ là: 

     $U_1 = \sqrt{2,25.25} = 7,5 (V)$ 

Vì: $U = U_1 + U_2 \Rightarrow U_2 = U - U_1$ 

Hiệu điện thế giữa hai đầu $R_2$ là: 

      $U_2 = 12 - 7,5 = 4,5 (V)$ 

Cường độ dòng điện chạy qua $R_2$ là: 

    $I_2 = I_1 = I = \dfrac{\mathscr{P_1}}{U_1} = \dfrac{2,25}{7,5} = 0,3 (A)$ 

Điện trở $R_2$ là: 

   $R_2 = \dfrac{U_2}{I_2} = \dfrac{4,5}{0,3} = 15 (\Omega)$

Công suất tiêu thụ của $R_2$ là: 

    $\mathscr{P_2} = U_2.I_2 = 0,3.4,5 = 1,35 (W)$ 

Công suất tiêu thụ của toàn mạch là: 

  $\mathscr{P} = U.I = 0,3.12 = 3,6 (W)$ 

b. Điện năng tiêu thụ của $R_1$, $R_2$ và của toàn mạch trong 30 phút lần lượt là: 

    $A_1 = \mathscr{P_1}.t = 2,25.1800 = 4050 (J)$ 

    $A_2 = \mathscr{P_2}.t = 1,35.1800 = 2430 (J)$ 

    $A = \mathscr{P}.t = 3,6.1800 = 6480 (J)$  

c. Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow l = \dfrac{RS}{\rho}$ 

Chiều dài dây làm điện trở $R_2$ là: 

     $l = \dfrac{15.0,06.10^{- 6}}{0,5.10^{- 6}} = 1,8 (m)$

Giải thích các bước giải:

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Tóm tắt

`U=12V`

`R_1=25\Omega`

a)$\mathscr{P}_1=2,25W$

   `R_2=?`

    $\mathscr{P}_2=?$

    $\mathscr{P}=?$

b)`A_1=?`

   `A_2=?`

   `A=?`

   `t=30'=1800s`

c)`S=0,06mm^2=6.10^-8m^2`

  `\rho=0,5.10^-6\Omegam`

   `l=?`

________________________________

Giải

a)

Cường độ dòng điện qua `R_2`:

`I_2=I_1=I=`$\sqrt{\dfrac{\mathscr{P}_1}{R_1}}=\sqrt{\dfrac{2,25}{25}}$`=0,3A`

Hiệu điện thế áp vào 2 đầu `R_2`:

`U_2=U-U_1=U-I_1R_1=12-0,3.25=4,5V`

Giá trị điện trở `R_2`

`R_2=U_2/I_2=(4,5)/(0,3)=15\Omega`

Công suất tiêu thụ của `R_2`

$\mathscr{P}_2=U_2I_2$`=4,5.0,3=1,35W`

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:

$\mathscr{P}=UI=12.0,3=3,6W$

b)

Điện năng tiêu thụ của `R_1`:

$A_1=\mathscr{P}_1t=2,25.1800=4050J$

Điện năng tiêu thụ của `R_2`:

$A_2=\mathscr{P}_2t=1,35.1800=2430J$

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:

$A=\mathscr{P}t=3,6.1800=6480J$

c)

Chiều dài dây dẫn:

`l=(R_2S)/\rho=(15.6.10^-8)/(0,5.10^-6)=1,8m`

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK