4, to pick
→ Forget to + V(inf): quên làm gì đó
5, going
→ Afford + Ving: đáp ứng việc gì đó
6, going
→ Remember + Ving: nhớ đã làm gì đó
7, spending
→ After + S + V = After + Ving: sau khi ...
8, to arrive
→ to be the only one to + V(inf): là người duy nhất làm gì đó
9, to make
→ to be shy to + V(inf): xấu hổ khi làm gì đó
10, to be
→ pretend to + V(inf): giả vờ làm gì đó
11, waiting
→ Mind + Ving: phiền khi làm gì đó
$4.$ to pick
→ Don't forget + to + V-inf, ta dùng khi quên làm việc gì đó cần phải làm. Còn:
Don't forget + V-ing ta dùng khi quên làm một việc gì đó mà ta đã từng làm nhưng làm rồi mà quên
$5.$ to go
→ Cấu trúc afford to V, afford nghĩa là có thể. Thường hay đi với can, could hay be able to. Afford không bao giờ dùng với V-ing
$6.$ going
→ Ta dùng remember + V-ing khi diễn tả một việc mà mình quên làm ở trong quá khứ.
Ta dùng remember + to V khi diễn tả một việc mình quên làm ở Hiện tại hoặc tương lai.
$7.$ spending/ see
→ After + V-ing: sau khi làm một điều gì đó, V-ing phải là hành động của chủ ngữ
→ Ta dùng see bởi vì sau to là V nguyên mẫu
$8.$ to arrive
→ The only + pronoun + to V
$9.$ to make
→ try to do smt: cố gắng làm một việc gì
$10.$ to be
→ Pretent + to V: giả vờ làm một việc gì
$11.$ waiting
→ Don't mind + N/ Adj/ V-ing/ Pronouns/ Tính từ sở hữu
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK