1. If you read the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question. ( câu điều kiện loại2)
2. If Mel had asked her teacher, he'd have answered her questions. ( Câu điều kiện loại 3)
3. I would repair the roof myself if I had a long ladder. ( Câu điều kiện loại 2)
4. Unless they turn that radio off, I will go mad. ( Câu điều kiện loại1)
5.If you were made redundant, what would you do ? ( Câu điều kiện loại 2)
6. We'll have a long way to walk if we run out of petrol here. (Câu điều kiện loại1)
7. If you shake that bottle of port, it will not be fit to drink. ( Câu điều kiện loại 1)
8. If you spoke louder, your classmates would understand you. ( Câu điều kiện loại 2)
9. I'll probably get lost unless he comes with me. ( Câu điều kiện loại1)
10. You wouldn't have so many accidents if you drove more slowly. ( Câu điều kiện loại2)
11. If you had worn a false beard, nobody would have recognized you. ( Câu điều kiện loại3)
12. If she leaves the fish here, the cat will eat it.( Câu điều kiện loại1)
13. You would have had no trouble at school if you had done your homework.( Câu điều kiện loại3)
14. Unless you tell the truth, I won't help you.( Câu điều kiện loại1)
15. I would rather had helped that old poor woman yesterday.
16. If I had known that you couldn't eat octopus, I wouldn't have bought it.( Câu điều kiện loại3)
17. If they hung that picture lower, people would be able to see it. ( Câu điều kiện loại2)
18. She would be able to walk faster if she didn't have such high-heel shoes. ( Câu điều kiện loại2)
19. I would have brought you some beer if I had known that you were thirsty. ( Câu điều kiện loại3)
20. If you had touched that electric cable, you would have been electrocuted. ( Câu điều kiện loại3)
Công thức câu điều kiện
+Loại 1: If + S+ V( s/es), S+ will + V( nguyên thể)
+Loại 2: If + s+ V-ed/pp, S+ would + V( nguyên thể)
+Loại 3: If + S+ had Vpp , S+ would + have + V3/V-ed
CHÚC BẠN HỌC TỐT VÀ XIN CTLHN Ạ
* Cấu trúc câu điều kiện:
- Loại 1: If + S+ V(s/es), S+ will + V(nguyên thể)
- Loại 2: If + S+ V-ed/P3, S+ would + V(nguyên thể)
- Loại 3: If + S+ had V-ed/P3 , S+ would + have + V-ed/P3.
1. read.
(Nếu bạn đọc kỹ hướng dẫn, bạn sẽ không trả lời sai câu hỏi.)
2. had asked.
(Nếu Mel hỏi giáo viên của cô ấy, anh ấy sẽ trả lời câu hỏi của cô ấy.)
(Câu điều kiện loại 3.)
3. had.
(Tôi sẽ tự sửa mái nhà nếu tôi có một cái thang dài.)
(Câu điều kiện loại 2.)
4. will go.
(Trừ khi họ tắt đài đó, tôi sẽ phát điên lên mất.)
(Unless = If not: Nếu không.)
(Câu điều kiện loại 1.)
5. would you do.
(Nếu bạn bị làm thừa, bạn sẽ làm gì?)
(Câu điều kiện loại 2.)
6. run.
(Chúng ta sẽ phải đi bộ một quãng đường dài nếu ở đây hết xăng.)
(Câu điều kiện loại 1.)
7. will not be.
( Nếu bạn lắc chai port đó, nó sẽ không vừa miệng để uống.)
(Câu điều kiện loại 1.)
8. spoke - would understand.
(Nếu bạn nói to hơn, bạn học của bạn sẽ hiểu bạn. )
(Câu điều kiện loại 2.)
9. comes.
(Tôi có thể sẽ bị lạc, trừ khi anh ấy đi cùng tôi.)
(Câu điều kiện loại 1.)
10. wouldn't have.
(Bạn sẽ không gặp nhiều tai nạn như vậy nếu bạn lái xe chậm hơn.)
(Câu điều kiện loại 2.)
11. had worn.
(Nếu bạn mang một bộ râu giả, sẽ không ai nhận ra bạn.)
(Câu điều kiện loại 3.)
12. leaves.
(Nếu cô ấy để cá ở đây, con mèo sẽ ăn nó. )
(Câu điều kiện loại 1.)
13. would have had.
(Bạn sẽ không gặp khó khăn ở trường nếu bạn đã làm bài tập về nhà của mình.)
(Câu điều kiện loại 3.)
14. tell.
(Nếu bạn không nói sự thật, tôi sẽ không giúp bạn.)
(Câu điều kiện loại 1.)
15. had helped.
(Tôi thà đã giúp đỡ bà lão tội nghiệp đó ngày hôm qua.)
16. wouldn't have bought.
(Nếu tôi biết rằng bạn không thể ăn bạch tuộc, tôi đã không mua nó.)
(Câu điều kiện loại 3.)
17. hung.
(Nếu họ treo bức tranh đó xuống thấp hơn, mọi người sẽ có thể nhìn thấy nó.)
(Câu điều kiện loại 2.)
18. would be.
(Cô ấy sẽ có thể bước đi nhanh hơn nếu cô ấy không có một đôi giày cao gót như vậy. )
(Câu điều kiện loại 2.)
19. would have brought.
(Tôi sẽ mang cho bạn một ít bia nếu tôi biết rằng bạn đang khát.)
(Câu điều kiện loại 3.)
20. would have been.
(Nếu bạn chạm vào dây cáp điện đó, bạn sẽ bị điện giật.)
(Câu điều kiện loại 3.)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK