Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Ai lm cx vote 5 sao va` cmon 1. I...

Ai lm cx vote 5 sao va` cmon 1. I sent him an email because I wanted to tell him about the party. (order) I sent him…………………………………………………………………………………………………………………

Câu hỏi :

Ai lm cx vote 5 sao va` cmon 1. I sent him an email because I wanted to tell him about the party. (order) I sent him…………………………………………………………………………………………………………………… 2. There aren't many history books in my local library. (few) My local library……………………………………………………………………………………………………………... 3. The owner of the new restaurant is a very rich man. (belongs) The new restaurant………………………………………………………………………………………………………... 4. Simon never goes anywhere without taking his mobile phone. (takes) Simon takes………………………………………………………………………………………………………………… 5. Meal prices at The Bluebell will change on 30 August. (same) Meal prices…………………………………………………………………………………………………………………. 6. I don't have enough money to go on holiday this year. (afford) I………………………………………………………………………………………………………………………………. 7. I can't wait to go to the festival again next year. (forward) I am………………………………………………………………………………………………………………………….. 8. It costs 30 Euros to visit the aquarium in Valencia. (pay) We have…………………………………………………………………………………………………………………….. 9. Because of what she advised you did the right things. (thanks) Thanks………………………………………………………………………………………………………………………. 10. They tend to react badly when they are under pressure. (tendency) They have……………………………………………………………

Lời giải 1 :

1. I sent him an email in order to tell him about the party.

(Dịch: Tôi đã gửi cho anh ấy một email để nói với anh ấy về bữa tiệc.)

(in order to + V(nguyên thể): để.)
2. My local library has few history books.

(few + N(đếm được số nhiều)

(Dịch: Thư viện địa phương của tôi có ít sách lịch sử.)
3. The new restaurant belongs to a very rich man.

(belongs to + sb: thuộc về.)

(Dịch: Nhà hàng mới thuộc về một người đàn ông rất giàu có.)
4. Simon takes his mobile phone everywhere he goes.

(Dịch: Simon mang theo điện thoại di động của mình ở mọi nơi anh ấy đến.)
5. Meal prices at The Bluebell will not be the same after 30 August.

(Dịch: Giá bữa ăn tại The Bluebell sẽ không thay đổi sau ngày 30 tháng 8.)
6. I can not afford to go on holiday this year.

(can not + V-nt: không thể.)

(Dịch: Tôi không có khả năng đi nghỉ trong năm nay.)
7. I am looking forward to going to the festival again next year.

(tobe + looking forward + to V(nt): mong được.)

(Dịch: Tôi rất mong được đến lễ hội một lần nữa vào năm sau.)
8. We have to pay 30 euros to visit the aquarium in Valencia.

(have to + V(nt): phải.)

(Dịch: Chúng tôi phải trả 30 euro để tham quan thủy cung ở Valencia.)
9. Thanks to her advice you did the right things.

(Dịch: Nhờ lời khuyên của cô ấy mà bạn đã làm những điều đúng đắn.)
10. They have a tendency to react badly when they are under pressure.

(Dịch: Họ có xu hướng phản ứng không tốt khi bị áp lực.)

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. I sent him an email in order to tell him about the party.

Dịch: Tôi đã gửi cho anh ấy thư điển tử để nói với anh ấy về bữa tiệc.

 Cấu trúc : S+V+ in order (not) to + V ( inf)
2. My local library has few history books.

Dịch: Thư viện địa phương của tôi có ít sách lịch sử.

Few+ Danh từ không đếm được
3. The new restaurant belongs to a very rich man.

Dịch: Nhà hàng mới thuộc về một người đàn ông rất giàu có.

belongs to + someone: thuộc về ai đó

4. Simon takes his mobile phone everywhere he goes.

Dịch: Simon mang theo điện thoại di động của mình bất cứ đâu anh ấy tới.
5. Meal prices at The Bluebellóiwon't be the same after 30 August.

Dịch: Giá bữa ăn tại The Bluebell sẽ không được thay đổi sau ngày 30 tháng 8.
6. I can't afford to go on holiday this year.

Dịch: Tôi không có khả năng đi nghỉ trong năm nay.

afford to + V: không có khả năng làm gì.

7. I am looking forward to going to the festival again next year.

Dịch: Tôi rất háo hức đến lễ hội một lần nữa vào năm sau.

 looking forward + to Ving : háo hức về việc gì

8. We have to pay 30 euros to visit the aquarium in Valencia.

Dịch: Chúng tôi phải trả 30 euro để tham quan thủy cung ở Valencia.

have/has to + V(inf): phải làm việc gì đó

9. Thanks to her advice you did the right things.

Dịch: Nhờ lời khuyên của cô ấy mà bạn đã làm những điều đúng .
10. They have a tendency to react badly when they are under pressure.

Dịch: Họ có xu hướng phản ứng không tốt khi bị áp lực.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK