NOTE: Like, dislike, hate, love, enjoy, v..v + V-ing
$1.$ C
→ Cách nhận biết: roller skates: giày trượt patin
$2.$ B
→ adores: yêu thích, cách nhận biết: fat
$3.$ A
→ Fond of + N/ V-ing
$4.$ A
→ Interested in + V-ing
$5.$ D
→ like to V chỉ sự lựa chọn, thói quen (everyday: hằng ngày, vì Tommy thích bơi nên ngày nào anh ấy cũng đi bơi, đó là một thói quen)
$6.$ B
→ Hate cũng hay được theo sau bởi to
$7.$ C
→ thì hiện tại đơn, V thêm s/es
$8.$ D
→ Cụm từ in front of: ở trước
$9.$ B
→ Cụm từ hang out: đi chơi
$10.$ B
→ Cấu trúc keen of doing smt
$11.$ D
→ Love cũng được theo sau bởi to V
$12.$ A
→ Cấu trúc prefer khi muốn nói thích cái gì/ muốn làm gì hơn
$13.$ D
$14.$ A
$15.$ D
$16.$ C
$17.$ B
→ can't bear + V-ing
$18.$ B
$19.$ D
→ trong phần thi, thường thì người ta hay cho đáp án là thích hơn là không
$20.$ A
→ don't mind + V-ing/ N/ Adj/ pronouns
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK