relative clauses là : Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ
VD:
- The students work very hard. They come from japan
---> The students who/ that comes from Japan work very hard.
Relative Clauses ( Mệnh Đề Quan Hệ )
1. Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
- Đồng thời, vì bản thân nó là một mệnh đề nên MĐQH có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
- Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
2. Các loại mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ xác định : Bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định : Chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn cho danh từ mà không bắt buộc phải có trong câu.
3. Đại từ quan hệ
- who: thay thế cho người.
- whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ.
- which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc.
- whose: thay thế cho các tính từ sở hữu.
- that: thay thế cho người, đồ vật, sự việc.
4. Trạng từ quan hệ
- where : Thay thế cho: Các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc Các cụm giới từ chỉ nơi chốn.
- when : Thay thế cho: Các trạng từ chỉ thời gian hoặc Các cụm giới từ chỉ thời gian.
- why : Thay thế cho: Các cụm từ chỉ nguyên nhân.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK