1.We’ve all been working very hard and now we’re tired.
2. Our school Internet connection is really slow.
3. What’s the matter with him? He looks angry .
4. The children are playing quietly in the garden.
5. Rural areas are commonly known as the countryside or a village.
6. Nomadic children are very brave to learn to ride a horse at the age of five.
7. The sun is shining brightly through the trees.
8. We all find living in the city very stressfully.
9. Don’t talk so fast - I can’t understand what you’re saying.
10. John was a kindly and generous / generously man.
1, hard
→ Sau very là tính từ.
2, slow
→ Sau really là tính từ.
3, angry
→ Look + adj: trông như thế nào
4, quietly
→ Trạng từ đi trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho nó
5, commonly
→ Trạng từ đi trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho nó
6, brave
→ Sau very là tính từ
7, brightly
→ Trạng từ đi trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho nó
8, stressful
→ Find sth + adj: thấy cái j đó như thế nào
9, fast
→ Fast trạng từ là quickly ko có fastly
10, generous
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK