$1.$ are
→ Dùng để chỉ số nhiều, động từ tobe của you/ we/they
$2.$ is
$3.$ does
→ "usually" là dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$4.$ have
→ "often": thường xuyên, dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$5.$ Are they farmers?
$6.$ swim
$7.$ sing
→ Sau can động từ chia ở dạng nguyên thể
$8.$ Does he always help
→ Sau trợ động từ does, V inf (nguyên thể)
1. are
2. isn't
3. does
4. have
5. Are they
6. swim
7. sing
8. Does he always help
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
*Động từ thường:
(+) S + V_inf/ V-e,es
(- ) S + don't/ doesn't + V_inf
(? ) Do/ Does + S + V_inf?
- Yes, S + do/ does
- No, S + don't/ doesn't
*Động từ tobe:
(+) S + is/ am/ are + ...
(- ) S + is/ am/ are + not + ...
(? ) Is/ Am/ Are + S + ...
- Yes, S + is/ am/ are
- No, S + is/ am/ are + not
*Cách dùng:
-Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
-Sự việc hiển nhiên (lịch trình, thời gian biểu,...)
*Dấu hiệu nhận biết: often, usually, always, sometimes, twice a week,..., every day,..., frequently, seldom, rarely,...
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK