Who:thay cho chủ ngữ,danh từ chỉ người
DT(CHỈ NGƯỜI)+WHO+V+O
VD: The woman who lives next door is a nurse
Which:thay cho chủ ngữ,tân ngữ chỉ vật
Which có thể thay thế cho cả toàn bộ 1 mệnh đề trước đó
DT(CHỈ VẬT)+WHICH+V+O
DT(CHỈ VÂT)+WHICH+S+V
VD:The machine which broken down is working again now
Whom:thay cho tân ngữ chỉ người
DT(CHỈ NGƯỜI)+WHOM+S+V
VD:My new teacher whom I like very much is very kind
WHOSE dùng để thay cho tính từ sở hữu
DT(NGƯỜI, VẬT)+WHOSE+N+V
VD:This is my sister her husband is my close friend
This is my sister whose husband is my close friend
When đại từ quan hệ chỉ thời gian
Why chỉ lý do
Where chỉ nơi chốn
whom :We use interrogative pronouns to ask questions. They are: who, which, whom, what and whose. These are also known as wh-words. Questions using these are called wh-questions. (Chúng tôi sử dụng đại từ thẩm vấn để đặt câu hỏi. Họ là: ai, cái nào, ai, cái gì và cái nào. Chúng còn được gọi là wh-words. Các câu hỏi sử dụng chúng được gọi là câu hỏi wh-questions .)
Ex:His strongest criticism is reserved for his father, whom he disliked intensely.( Những lời chỉ trích mạnh mẽ nhất của ông được dành riêng cho cha mình, người mà ông không thích mãnh liệt. )
Use: It is not possible to know at the moment.(Hiện tại không thể biết được. )
who:used to refer to a person or people mentioned previously to distinguish him or them from others; used as the subject of a verb; usually replaceable by that) (the) one(s) that(chỉ người đã nhắc tới trước đó)
Ex: Who is that woman in the green hat?( Ai kia người phụ nữ trong chiếc mũ màu xanh lam)
Use: used, after a comma, to introduce a further comment on a person or people( bổ nghĩa thêm cho người được nhắc trước đó)
which: used in questions and structures in which there is a fixed or limited set of answers or possibilities ( được sử dụng trong các câu hỏi và cấu trúc trong đó có một bộ câu trả lời hoặc khả năng cố định hoặc hạn chế )
Use: Which is a wh-word. We use which to ask questions and to introduce relative clauses ( Đó là một từ wh-word. Chúng ta sử dụng cái đó để đặt câu hỏi và giới thiệu các điều khoản tương đối )
Ex :Which side are you on?(Anh đứng về phía nào)
whose: We usually use whose as a relative pronoun to indicate possession by people and animals. In more formal styles we can also use it for things( Chúng ta thường sử dụng đại từ tương đối để chỉ sự sở hữu của con người và động vật. Trong phong cách trang trọng hơn, chúng ta cũng có thể sử dụng nó cho mọi thứ. )
Use: used especially in questions when asking about which person owns or is responsible for something( Được sử dụng đặc biệt trong các câu hỏi khi hỏi về người nào sở hữu hoặc chịu trách nhiệm về một cái gì đó )
Ex:Whose is this bag?( Cái túi này là của ai? )
When:We can use when to introduce a single completed event that takes place in the middle of a longer activity or event. In these cases, we usually use a continuous verb in the main clause to describe the background event(Chúng ta có thể sử dụng khi nào giới thiệu một sự kiện đã hoàn thành duy nhất diễn ra giữa một hoạt động hoặc sự kiện dài hơn. Trong những trường hợp này, chúng ta thường sử dụng động từ liên tục trong mệnh đề chính để mô tả sự kiện nền )
Use: at what time; at the time at which( vào thời điểm nào; tại thời điểm )
Ex: When are you going?( Khi nào bạn đi? )
Why: In informal language, we often use where, when or why to introduce defining relative clauses instead of at which, on which or for which( Trong ngôn ngữ không chính thức, chúng ta thường sử dụng ở đâu, khi nào hoặc tại sao để giới thiệu các mệnh đề tương đối thay vì ở đó, trên đó hoặc cho cái nào. )
Use: for what reason( vì lý do gì : dùng để hỏi tại sao)
Ex: Why wait? Let's leave now.( Tại sao phải chờ đợi? Bây giờ chúng ta hãy đi. )
Where: We can use where to ask for information about place( Chúng ta có thể sử dụng nơi để yêu cầu thông tin về địa điểm )
Use: used when referring to a particular stage in a process or activity( được sử dụng khi đề cập đến một giai đoạn cụ thể trong một quá trình hoặc hoạt động )
Ex:Where are we going?( Chúng ta sẽ đi đâu? )
Chúc bạn học tốt
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK