1. Sue is staying at home right now. (dấu hiệu "right now")
2. John and Ed are cycling now (dấu hiệu "now")
3. She isn't watching TV at the moment. (dấu hiệu "at the moment")
4. Be quiet please! I am reading an interesting book (dấu hiệu "!")
5. Look! The cat is playing with the ball (dấu hiệu "!")
6. The cat is chasing the mouse right now (dấu hiệu "right now")
7. The students is not in class at present => Học sinh không có ở trong lớp lúc này
8. Is she running down the street?
9. My dog is eating now (dấu hiệu "now")
10. What are you waiting for? => Bạn đang chờ đợi cái gì đó?
*Mấy câu trên của thì hiện tại tiếp diễn do có dấu hiệu mình đã nêu*
MONG BN CHO HAY NHẤT
`1.` Is staying
`2.` Are cycling
`3.` Isn't watching
`4.` Am reading
`5.` Is playing
`6.` Is chasing
`7.` Aren't
`8.` Is she running
`9.` Is eating
`10.` Are you waiting
`=>` Chia thì hiện tại tiếp diễn:
- Các dấu hiệu: right now, now, at the moment, Be quiet!, Look!, At present.
- Cấu trúc:
(+) S + am/ is/ are + V-ing + O
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O
(?) Is/ Are + S + V-ing + O?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK