I. Supply the correct form of the verbs in the brackets:
31. She managed to open the door. (open)
-> manage + to V
32. Do you mind not using my phone? (not use)
-> mind + Ving
33. When he was driving to work, he had an accident. (drive)
-> Thì QKTD (Nghĩa: Khi anh ấy đang trên dường đi làm thì anh ấy xảy ra tay nạn )
34. Before she went to the cinema, she had bought the ticket. (buy)
-> Cấu trúc : Before S + Vqkđ+..., S + VpII +...
35. William didn't write to me two weeks ago. (not write)
-> ago : trước - DHNB thì QKĐ
# Xin tlhn
# Chúc bạn học tốt
`text{I/}`
`31.` to open
`->` manage + to Verb
`32.` not using
`->` Dấu hiệu: mind
`->` mind + V_ing
`33.` was driving
`->` Dấu hiệu: when, had
`->` QKTD
`->` Ta có công thức QKTD như sau:
Thể khẳng định: S + was/were + V-ing
Thể phủ định: S + was/were + not + V_ing
Thể nghi vấn: Was/were + S + V_ing?
`34.` had bought
`->` Before
`->` Before S + V_(quá khứ đơn), S + V_(quá khứ hoàn thành)
`35.` didn't write
`->` Dấu hiệu: ago
`->` QKĐ
`->` S + did not (didn't) + V_inf + ...
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK