1, inventive
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, inventive: có nhiều sáng chế
2, invention
→ Sau the là danh từ, invention: phát minh
3, Introduce
→ Sau động từ khiếm khuyết (can,must,should,...) là động từ nguyên thể, introduce: giới thiệu
4, introduction
→ Sau giới từ có thể là danh từ, introduction: bài giới thiệu
5, assistant
→ Sao mạo từ (a,an,the) là danh từ, assistant: phụ tá
6, demonstation
→ Sau tính từ sở hữu (his,their,my,...) là danh từ, demonstration: sự chứng minh
7, countless
→ Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó, counless: ko thể đếm được
8, emigration
→ In emigration: trong cuộc di cư
1 inventive ( có sáng tạo)
Bởi vì đứng trước một danh từ (mind) thường là 1 tính từ
2 invention ( phát minh)
Sau the thường là danh từ+dịch nghĩa câu
3 introduce ( giới thiệu)
CT: Can +S+ Vnt+....
4 Introducing
Bởi vì sau 1 giới từ(of) thường là V-ing
5 assistant (phụ tá)
Sau an phải là 1 danh từ đếm được
6 demonstration (luận chứng,chứngminh)
Sau TTSH phải là 1 danh từ + dịch theo nghĩa của câu nhé
7 Countless ( ko đếm đc)
8 Emigration (di cư)
Dịch nghĩa câu và theo cách hiểu của mik
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK