1. Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn.
2. Hôm nay sum họp trúc mai
Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm.
3. Cây đa lá rụng đầu đình
Bao nhiêu lá rụng thương mình bấy nhiêu.
4. Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
5. Qua đồng ghé nón thăm chồng
Ðồng bao nhiêu lúa, thương chồng bấy nhiêu.
6. Bạn nghèo thuở trước chớ quên
Vợ cùng kham khổ, chẳng nên phụ tình.
7. Mặc ai một dạ hai lòng
Em đây thủ tiết loan phòng chờ anh.
8. Lên non thiếp cũng lên theo
Tay vịn, chân trèo, hái trái nuôi nhau.
9. Ớt nào là ớt chẳng cay,
Gái nào mà gái chẳng hay ghen chồng.
10. Mình về tôi cũng về theo
Sum vầy phu phụ, giàu nghèo có nhau.
11. Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
12. Của chồng, công vợ.
13. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
14. Khuyên chàng đọc sách ngâm thơ
Dầu hao thiếp rót, đèn mờ thiếp khêu.
15. Ðôi ta là nghĩa tào khang
Xuống khe bắt ốc lên ngàn hái rau.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK