Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Nêu các trường hợp dùng mạo từ (a,an,the) trường hợp...

Nêu các trường hợp dùng mạo từ (a,an,the) trường hợp dùng the và th không dùng the -TH dùng the : lấy ít nhất 10 trường hợp mỗi cái ít nhất 2 vd -TH ko dùng

Câu hỏi :

Nêu các trường hợp dùng mạo từ (a,an,the) trường hợp dùng the và th không dùng the -TH dùng the : lấy ít nhất 10 trường hợp mỗi cái ít nhất 2 vd -TH ko dùng the : 13 trường hợp mỗi cái ít nhất 2 vd

Lời giải 1 :

Articless : a/an/the

a : - đứng trước các N đếm được, số ít

    - Nghĩa : mỗi , một

    - đứng trước các N bắt đầu bằng phụ âm

    - Ex : a pen , a table ...

an : - đứng trước các N đếm được, số ít

    - Nghĩa : mỗi , một

    - đứng trước các N bắt đầu bằng ueoai (a,e,i,o,u)

    - Ex : an apple , an umbrella ...

    - Note : Nếu từ bắt đầu bằng U nhưng được phát âm là /ju/ thì sử dụng ''a'' trước N

the :

 TH dùng the :

- đứng trước các danh từ là xác định khi được nhắc tới lần thứ hai trở đi

  Ex : I have a dog the dog is very intelligent

- the đứng trước các danh tư là duy nhất

  Ex : the sun , the moon ...

- the đứng trước số thứ tự

  Ex : the first , the second ,...

- the đứng trước N khi chúng được xác định bởi 1 mệnh đề quan hệ ở phía sau

  Ex : the girl who is talking is my teacher 

- the + adj = N chỉ người ở dạng số nhiều

  Ex : the poor , the rich , the disabled ...

- the đứng trước 1 số quốc gia 

  Ex : the United States Of America (the USA) , the phillipines , ...

- the đứng trước tên các loại nhạc cụ nhưng đứng sau động từ play 

  Ex : the piano , the guitar ,...

- the đứng trước các địa điểm công cộng 

  Ex : the cinema , the museum ,...

- the đứng trước N chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình 

  Ex : the browns ,... +V ở dạng số nhiều

- the đứng trước các cấp so sánh hơn , so sánh kép

  Ex : the more beautiful she is , the more attractive she becomes

- the đứng trước :

   + sông : the Nileriver , the redriver ....

   + suối : the fairy stream ...

   + biển : the dead sea, the black sea ...

   + đại dương : the pacitic ocean , Atlantic ocean...

   + sa mạc : the sahara ...

   + dãy núi the alps , the malaysia ...

TH không dùng the :

- trước các tên môn học :

  Ex : I have E on monday

- trước tên các môn thể thao :

  Ex : love playing football

- trước tên các N chỉ màu sắc :

  Ex : Her hair is black

- trước tên các bữa ăn trong ngày :

  Ex : I have dinner at 7 p.m

- trước tên thứ ngày tháng năm

  Ex : in July , on monday ...

- trước tên các quốc gia ( trừ các TH nêu trên )

  Ex : in VN , in china ,...

- trước mùa trong năm

  Ex : in spring ,...

- trước tên 1 ngọn núi

  Ex : mount Everest

- trước têb con phố , đường

  Ex : TH đạo streat

- trước tên hồ

  Ex : west lake

- trước phương tiện giao thông

  Ex : by bike , by car

- trước tên châu lục

  Ex : Asia Europe

- trước tên các ngôn ngữ

  Ex : He speak vietnamese

CHÚC BẠN HỌC TỐT !

xin hay nhất ạ

Thảo luận

-- cày đê 1 ngày off r đó
-- đùa tháng này vẫn hc onl
-- đó uy tín
-- đc hay nhất liền kk
-- thấy uy tín chưa cj gái :))
-- thôi học đã
-- tí làm
-- e mà m kiu t làm 300 trl đc 500đ m 200 trl đc 11k điểm phét acc 6k điểm còn t 4 lần lập nhóm nhá tính đi r bít

Lời giải 2 :

1. Các trường hợp dùng “the”: The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết  đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

+ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất),...

+ Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó. VD:I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse

+ Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề. VD: The teacher that I met yesterday is my sister in law.

+ Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu. VD: Please pass the jar of honey./My father is cooking in the kitchen room

+ Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. VD: You are the best in my life./He is the tallest person in the world.

+ The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. VD: The whale is in danger of becoming extinct./The fast-food is more and more prevelent around the world.

+ Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định. VD: The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)

+"The" được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. VD: The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ)

+ The + of + danh từ. VD: The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức)

+ The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình. VD: The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)/The Browns (Gia đình Brown)

+ Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. VD: They went to the school to see their children. 

2. Các trường hợp không dùng "the"

+ Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state). VD: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

+Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào. VD: I like dogs./ Oranges are good for health.

+ Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. VD: Men fear death./The death of his father made him completely hopeless.

+ Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách. VD: My friend, không phải “my the friend”/The man’s wife không phải “the wife of the man”

+ Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu. VD: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)/ Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)/Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)

+ Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại. VD: Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)/ In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)/ To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)/Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù).

3. Các trường hợp dùng a/an

+ Dùng  a/an trước danh từ số ít đếm được, VD: We need a refrigerator./ He drank a cup of coffee. 

+ Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ. VD: He was a famous person

+ Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định. VD:  A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)/ A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)

+ Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên. VD: 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half/ Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK