Câu 1:
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là: Axit đêôxiribônuclêic
Chọn A
Câu 2:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là: urcin
Chọn C
Câu 3:
Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là: mARN
Chọn A
Câu 4: Chức năng của tARN là:
Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
Chọn B
Câu 5:
Sự tổng hợp ARN xảy ra trong nguyên phân, vào giai đoạn: kỳ trung gian
Chọn A
Câu 6:
Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của: Phân tử ADN
Chọn A
Câu 7:
Axit nuclêic là từ chung dùng để chỉ cấu trúc:ADN và ARN
Chọn C
Câu 9:
ARN được tổng hợp theo 2
Đó là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Chọn A
Câu 10:
Số Nu gen là
$N=2L/3,4=3000$ Nu
Số Nu của mARN là
$3000:2=1500$
Số Nu cung cấp của môi trường cho sao mã là
$1500.5=7500$ Nu
Câu 11:
Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Chọn A
Câu 12:
Đơn phân cấu tạo của prôtêin là: acid amin
Chọn D
Câu 13:
Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là: thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
Chọn A
Câu 1: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là?
`⇒` C. Axit ribônuclêic
Câu 2: Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là?
`⇒` C. Uraxin
Câu 3: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là?
`⇒` A. mARN
Câu 4: Chức năng của tARN là?
`⇒` B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
Câu 5: Sự tổng hợp ARN xảy ra trong nguyên phân, vào giai đoạn?
`⇒` A. Kỳ trung gian
Câu 6: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của?
`⇒` A. Phân tử ADN
Câu 7: Axit nuclêic là từ chung dùng để chỉ cấu trúc?
`⇒` C. ADN và ARN
Câu 8: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là?
`⇒` D. cả 3 loại ARN trên
Câu 9: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
`⇒` A. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
Câu 10: Một gen dài 5100 `Å` tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên
- Tổng số Nu của gen là:
`5100 × 2 : 3,4 = 3000` Nu
- Tổng số rNu của phân tử mARN được tổng hợp từ gen là:
`3000 : 2 = 1500` rNu
- Gen tiến hành phiên mã `5` lần `→` Gen tổng hợp được `5` phân tử mARN
- Số rNu môi trường nội bào cung cấp cho gen là:
`1500 × 5 = 7500` rNu
`⇒` C. 7500 ribônuclêôtit
Câu 11: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là?
`⇒` A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 12: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là?
`⇒` D. Axit amin
Câu 13: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là?
`⇒` A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK