11D ( vì 2 cái này đều dành cho danh từ đếm đc , còn much dùng cho danh từ ko đếm đc )
12D ( vì tính từ này là tính từ 2 âm tiết nên phải dùng more )
13A ( how much dùng để hỏi giá tiền )
14B ( vì any dùng cho thể phủ định và nghi vấn )
15C ( Ta có cấu trúc : How far + to be + S + from + somewhere + to + somewhere )16A ( vì milk là danh từ ko đếm đc nên dùng much )
17C
18b ( vì đây là HTĐ và watches thêm es vì âm cuối của nó là ch )
19c
20B ( ta có : good + at : giỏi về môn nào đó )
21C ( ta có at + thời gian )
22C ( lots + of : nhiều )
23B ( vì đây TLĐ ; S + will + V1 )
24C ( Which dùng để hỏi cái nào )
25A ( in + nơi chốn )
$11.$ b
- How many + Danh từ đếm được số nhiều.
$12.$ d
- more + adv + than ...
$13.$ a
- How much hỏi giá tiền.
$14.$ d
- "many" và "any" đều dùng ở thể phủ định được.
$15.$ c
- How far is it from $A$ to $B$: Hỏi khoảng cách giữa hai địa điểm.
$16.$ c
- a lot of + danh từ không đếm được.
$17.$ c
- Trước danh từ: tính từ sở hữu.
$18.$ b
- "every night".
→ Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- Vì "Minh" là ngôi thứ ba số ít.
→ Thêm "es" sau "watch".
$19.$ c
- "many" dùng với danh từ số nhiều đếm được ở dạng phủ định hay khẳng định đều được.
$20.$ b
- goo at + Noun/ V-ing: giỏi về cái gì.
$21.$ c
- at + mốc thời gian.
$22.$ c
- lots of: nhiều.
$23.$ b
- S + will + V (nguyên mẫu).
$24.$ c
- "which" đưa ra lựa chọn giữa những thứ đã biết.
$25.$ a
- in + nơi chốn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK