Đáp án+ giải thích các bước làm :
+)Oxit axit:
-SO2: Lưu huỳnh đioxit
+)Oxit bazơ:
-Fe2O3: Sắt (III) oxit
-CuO: Đồng (II) oxit
-HgO: Thủy ngân (II) oxit
+)Bazơ:
-Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit
-NaOH: Natri hiđroxit
-Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
+)Muối:
-Ba(NO3)2: Bari nitrat
-CaCl2: Canxi clorua
-ZnSO4: Kẽm sunfat
-Ca3(PO4)2: Canxi photphat
-Na2SO4: Natri sunfat
-K2S: Kali sunfua
-ZnCl2: Kẽm clorua
-K2SO3: Kali sunfit
-Mg(HCO3)2: Magiê hiđrocacbonat
-FeSO4: Sắt (II) sunfat
-Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
-CuCl2: Đồng (II) clorua
-Cu(NO3)2: Đồng (II) nitrat
Chúc bạn học tốt nhé!!
Đáp án: nè
Giải thích các bước giải: 1) Bari Nitrat -> muối
2) Canxi Clorua -> muối 9) Thủy Ngân oxit -> oxit axit
3) Kẽm Sunfat -> muối 10) Lưu huỳnh đioxit -> muối 4) Canxi Photphat -> muối 11) Kẽm Clorua -> muối
5) Đồng Hidroxit -> bazo 12) Kali Sunfit -> muối
6) natri sunfat -> muối 13) Magie Hidrocacbonat -> muối
7) Kali sunfit -> muối 14) Sắt (ll) Sunfat -> muối
8) Đồng oxit -> oxit bazo 15) Sắt (lll) Sunfat -> muỗi
16) Sắt (lll) oxit -> oxit bazo
17) Nhôm Hidroxit -> bazo
18) Natri Hidroxit -> bazo
19) Đồng Clorua -> muối
20) Đồng Nitrat -> muối
xin 5 sao nhaaaaaaaaaaaaa
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK