Trang chủ Vật Lý Lớp 10 Ô tô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động...

Ô tô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc xe tăng đều từ 0 đến 36km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 1% tr

Câu hỏi :

Ô tô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc xe tăng đều từ 0 đến 36km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 1% trọng lượng xe. a/ Tính công của động cơ, công suất trung bình và lực kéo của động cơ. b/ Sau đó xe tắt máy, hãm phanh và đi xuống dốc BC dài 100m, cao 10m. Biết vận tốc của xe ở chân dốc là 7,2km/h. Tính công của lực cản và lực cản trung bình tác dụng lên xe trên đoạn đường BC

Lời giải 1 :

Ta có:

+ Trọng lượng của xe: \(P = mg = 1000.10 = 10000N\)

+ Lực cản: \({F_c} = 1\% P = 100N\)

Gia tốc của ô-tô: \(a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \dfrac{{{{10}^2} - 0}}{{2.100}} = 0,5m/{s^2}\)

a)

Phương trình định luật II – Niuton: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_k}}  + \overrightarrow {{F_c}}  = m\overrightarrow a \) (1)

Chiếu (1) theo phương chuyển động, ta có: \({F_k} - {F_c} = ma\)

\( \Rightarrow {F_k} = {F_c} + ma = 100 + 1000.0,5 = 600N\)

+ Công của động cơ: \({A_{{F_k}}} = {F_k}.AB = 600.100 = 60000J\)

Thời gian xe đi hết quãng đường AB: \(t = \dfrac{{\Delta v}}{a} = \dfrac{{10 - 0}}{{0,5}} = 20s\)

 + Công suất trung bình: \({P_{{F_k}}} = \dfrac{{{A_{{F_k}}}}}{t} = \dfrac{{60000}}{{20}} = 3000W\)

b)

Áp định lí động năng cho vật chuyển động theo phương song song với mặt phẳng nghiêng, ta có:

\[\Delta {{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_C^2 - \dfrac{1}{2}mv_B^2 = {A_P} + {A_{{F_C}}}\]

Ta có: \({A_P} = Ph = mgh\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {A_{{F_C}}} = \dfrac{1}{2}m\left( {v_C^2 - v_B^2} \right) - mgh\\ = \dfrac{1}{2}1000\left( {{2^2} - {{10}^2}} \right) - 1000.10.10 =  - 148000J\end{array}\)

Mặt khác: \({A_{{F_C}}} = {F_C}.BC \Rightarrow {F_C} = \dfrac{{{A_{{F_C}}}}}{{BC}} = \dfrac{{ - 148000}}{{100}} =  - 1480N\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án: đây bạn

 

Giải thích các bước giải:a)Áp dụng địng lí động năng tại vị trí A và B
WđB -WđA=Ak+ Ac
1/2.m.vB2 - 1/2.m.vA2 Ak +Fc.s.cos(Fc;vecto v)
50000 - 0 = Ak + 0,01.1000.10.cos180.100 (vì xe bắt đầu khởi hành tại vị trí A )
Ak= 60000 J
Công suất trung bình
v2 - vo2 =2as
100 =200a
a=0,5 m/s2
v = v0+at
10= 0,5t
t=20s
Ptb=Ak/t =60000/20=3000 W
Lực kéo của xe
Ak = Fk.s.cos(Fk;vecto v)
60000=Fk.100.cos 0
Fk=600 N
b) Áp dụng địng lí động năng
WđC - WđB =Ah +Ap
1/2.m.vC2 - 1/2.m.vB2 =Ah +m.g(h1 -h2)
2000 -50000=Ah +10000(10-0)
Ah= -148000 J
Lực hãm
Ah=Fh.s.cos(Fh;vecto v)
-148000=Fh.100.cos 180
Fh=1480 N

 

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK