1 : i live a / an nuclear family with my parents and my elder sister in the coastal area
nuclear family : gia đình hạt nhân
meaning : tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái tôi ở vùng ven biển
2 : one advantage of living in a / an extended family is to strengthen relationship between young children and adults
extended family : đại gia đình
meaning : một lợi thế của việc sống trong một hoặc đại gia đình là tăng cường mối quan hệ giữa trẻ nhỏ và người lớn
3 : in my opinion, family members are responsible for housework / chore
câu này cậu chọn cả a và b nhé !
housework / chore : việc nhà
meaning : theo tôi, các thành viên trong gia đình chịu trách nhiệm việc nhà
4 : my grandpa is the most conservative person in my family. he never changes his mind about way of life
meaning : ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. anh ấy không bao giờ thay đổi suy nghĩ về cách sống
5 : after graduating from university, i want to follow in my father's footsteps
meaning : sau khi tốt nghiệp đai học, tôi muốn theo bước chân của cha tối (í chỉ nối nghiệp)
6 : in a nuclear family, both mother and father have responsibillity for housekeeping and childcare
childcare (n) : việc chăm sóc trẻ
meaning : trong một gia đình hạt nhân, cả mẹ và cha đều có trách nhiệm giữ gìn nhà cửa và chăm sóc con
7 : four generations living in the same roof will have different viewpoints of lifestyle
meaning : bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau
8 : luckily, my parents are always willing to listen to my new ideas. they're very open - minded
open - minded : cởi mở
meaning : may mắn thay, bố mẹ tôi luôn sẵn lòng lắng nghe những ý tưởng mới của tôi. họ rất cởi mở đầu óc
9 : my mother forbids me from going home after 10 pm every day
forbids : cấm
meaning : mẹ tôi cấm tôi về nhà sau 10 giờ tối mỗi ngày
10 : anna often dresses flashily when going to the parties in order to attract her friend's attention
flashily : hào nhoáng
meaning : anna thường ăn mặc hào nhoáng khi đi dự tiệc để thu hút sự chú ý của bạn bè
11 : we're surprised by joe's hairstyle every monday. he changes it at least 4 times a month
hairstyle : kiểu tóc
meaning : chúng tôi ngạc nhiên bởi kiểu tóc của joe vào mỗi thứ hai. anh ấy thay đổi nó ít nhất 4 lần một tháng
12 : i rarely eat eat junk food and drink soft drink because they're not food for health
junk food / soft drink : đồ ăn vặt / nước có gas
meaning : tôi hiếm khi ăn đồ ăn vặt và uống nước ngọt vì chúng không phải là thực phẩm tốt cho sức khoẻ
13 : generation gap is the difference in the thoughts and viewpoints amongst generations living together
gap : khoảng cách
meaning : khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về suy nghĩ và quan điểm giữa các thế hệ cùng chung sống
nếu được thì cho tớ tlhn, 5sao và cảm ơn nhaa <3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK