Trang chủ Toán Học Lớp 8 Một hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên...

Một hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên và góc kề với đáy lớn bằng `60^o` . Biết chiều cao của hình thang cân nàu là `a \sqrt{3} (cm)` . Tính chu vi của hì

Câu hỏi :

Một hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên và góc kề với đáy lớn bằng `60^o` . Biết chiều cao của hình thang cân nàu là `a \sqrt{3} (cm)` . Tính chu vi của hình thang Bài này cần hình nhé

Lời giải 1 :

$\\$

Gọi `ABCD` là hình thang cân ($AB//CD$)

Gọi `AM, BN` là các đường cao 

Do `ABCD` là hình thang cân ($AB//CD$) 

`-> hat{D}=hat{C}=60^o` (2 góc ở đáy)

và `AD=BC` (2 cạnh bên)

Xét `ΔAMD` và `ΔBNC` có :

`hat{AMD}=hat{BNC}=90^o` (Do `AM, BN` là đường cao)

`hat{D}=hat{C}=60^o` (cmt)

`AD=BC` (cmt)

`-> ΔAMD = ΔBNC` (ch - gn)

`->AM=BN =a\sqrt{3}cm` (2 cạnh tương ứng)

`AM` là đường cao 

`->hat{ADM}+hat{DAM}=90^o` (2 góc phụ nhau)

`->hat{DAM}=90^o - hat{ADM}=90^o - 60^o = 30^o`

Xét `ΔADM` vuông tại `M` có :

`hat{DAM}=30^o` (cmt)

Vận dụng tính chất trong 1 `Δ` vuông, cạnh đối diện với góc `30^o` sẽ bằng `1/2` cạnh huyền

`-> MD = 1/2 AD`

Xét `ΔAMD` vuông tại `M` có :

`AM^2 + MD^2 = AD^2`

`-> AM^2 + (1/2AD)^2 = AD^2`

`-> AM^2 + 1/4AD^2 = AD^2`

`-> AM^2 = AD^2 - 1/4 AD^2`

`-> AM^2 =3/4 AD^2`

`-> 3a^2 = 3/4 AD^2`

`-> AD^2 = 4a^2`

`->AD^2=(2a)^2` (Do `AD > 0`)

`->AD=AB=BC=2a (cm)`

và `DM = NC = 1/2 . 2a = a (cmt)`

$AB//CD$ (gt) $→ AB//MN$

`-> ABNM` là hình thang ($AB//MN$)

Có : `AM⊥DC` (gt), `BN⊥DC` (gt)

$→ AM//BN$

mà $ABNM$ là hình thang ($AB//MN$) (cmt)

`-> AB = MN = 2a`

Có : `DC=DM + MN + NC = 4a`

Chu vi hình thang `ABCD` là :

`AB + AD + BC + DC = 2a+2a+2a+4a=10a(cm)`

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`Gọi A B C D là hình thang cân ( A B / / C D ) Gọi A M , B N là các đường cao Do A B C D là hình thang cân ( A B / / C D ) → ˆ D = ˆ C = 60 o (2 góc ở đáy) và A D = B C (2 cạnh bên) Xét Δ A M D và Δ B N C có : ˆ A M D = ˆ B N C = 90 o (Do A M , B N là đường cao) ˆ D = ˆ C = 60 o (cmt) A D = B C (cmt) → Δ A M D = Δ B N C (ch - gn) → A M = B N = a √ 3 c m (2 cạnh tương ứng) A M là đường cao → ˆ A D M + ˆ D A M = 90 o (2 góc phụ nhau) → ˆ D A M = 90 o − ˆ A D M = 90 o − 60 o = 30 o Xét Δ A D M vuông tại M có : ˆ D A M = 30 o (cmt) Vận dụng tính chất trong 1 Δ vuông, cạnh đối diện với góc 30 o sẽ bằng 1 2 cạnh huyền → M D = 1 2 A D Xét Δ A M D vuông tại M có : A M 2 + M D 2 = A D 2 → A M 2 + ( 1 2 A D ) 2 = A D 2 → A M 2 + 1 4 A D 2 = A D 2 → A M 2 = A D 2 − 1 4 A D 2 → A M 2 = 3 4 A D 2 → 3 a 2 = 3 4 A D 2 → A D 2 = 4 a 2 → A D 2 = ( 2 a ) 2 (Do A D > 0 ) → A D = A B = B C = 2 a ( c m ) và D M = N C = 1 2 . 2 a = a ( c m t ) A B / / C D (gt) → A B / / M N → A B N M là hình thang ( A B / / M N ) Có : A M ⊥ D C (gt), B N ⊥ D C (gt) → A M / / B N mà A B N M là hình thang ( A B / / M N ) (cmt) → A B = M N = 2 a Có : D C = D M + M N + N C = 4 a Chu vi hình thang A B C D là : A B + A D + B C + D C = 2 a + 2 a + 2 a + 4 a = 10 a ( c m )`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK