I.
1. B. arrange (âm ə)
2. D. orange (âm ô)
3. D. sugar (âm o͝o)
4. D. study (âm ə)
5. A. term (âm ə ngắn)
II.
1. D. cooking (cake là đồ ăn nên điền cooking)
2. B. was (yesterday là quá khứ mà is với be là hiện tại đơn. Been là hiện tại hoàn thành)
3. D. took up (take up là bắt đầu một sở thích. Cái này là quá khứ nên chọn took up)
4. D. A or C ( A và C đều là chợ ngoài trời)
5. B. make a gift (make a gift là làm quà. Bạn có thể làm quà cho ai đó thì dùng make a gift)
6. C. of (Trong những câu structure thì có fond of. Bạn có thể tìm hiểu thêm trên mạng)
7. B. at (Cũng như câu trên, good at cũng là structure)
8. C. has (Bị cúm là has / have flu. Do là she thê nên ta dùng has)
9. D. Watching (watches dùng cho he, she, it. Còn watched là quá khứ. Watch thường dùng khi ai đó như là I hoặc là they)
10. C. a headache (the thường đi với một cụm từ hoặc một mệnh đề. Has got là hiện tại hoàn thành là đúng. Nhưng mà lại thiếu a / an. Headache cũng thiếu a / an)
#Chucbanhoctot
Xin ctlhn, 5* và cảm ơn ạ!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK