1.goes(HTĐ)
2. will travel(TLĐ)
3.Watches(HTĐ)
4. are playing(HTTD)
5.will go (TLĐ
6.Jogs(HTĐ)
7plays
8reads
9does/do
10will stay
11eat
12.watches
13 doesn't writing
14 to come Would you like+To V
15speaks
16.isn't being(HTTD)/cooks
Câu 1
Tương lai gần
Công thức thì tương lai gần
Thể khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...
Thể phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. ...
Thể nghi vấn:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Chỉ một hành động đã có ý định làm.
- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?
Look at those grey clouds!
It is going to rain soon
Hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết
Now
Right now
At the moment
At this moment
At present
Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)
Cách dùng
1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:
Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:
Look! The child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:
He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:
At eight o’clock we are usually having breakfast.
Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:
These days most people are using email instead of writing letters.
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?
Hiện tại đơn
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.
Ví dụ: I get up early every morning.
3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East.
4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
# chayngaydi21
Tại bài này dài quá nên mk lm 1 câu thôi. Vs lại bn cho ít điểm quá
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK