1. Have you ever gone (ever -> HTHT)
2. starts (everyday -> HTĐ)
3. Do you often eat (often -> HTĐ)
4. is watching (Listen! -> HTTD)
5. likes playing (sở thích -> HTĐ; like+V-ing)
6. to drink (would like+to V)
7. has taught (since -> HTHT)
8. Have I learnt (for 3 years -> HTHT)
9. goes (often _>HTĐ)
10. didn't go (last night -> QKĐ)
11. need - will ask (Conditional sentence type 1)
Ex2.
1. Mary usually goes shopping......
2. We are never late....
3. Mark is rarely sad.
4. My sister often goes...
5. Our teacher is always very......
6. David doesn't often study the....
7. Sometimes, Amalia should...
__
Trạng từ chỉ thời gian thường nằm sau trợ động từ, sau tobe và trước động từ.
Có vài trường hợp có thể ở đầu hoặc cuối câu.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK