1. I usually work out at the gym before I leave for work at eight a.m
- before : trước khi, đi với mệnh đề
- Tôi thường tập thể dục ở phòng tập thể dục trước khi tôi đi làm lúc tám giờ sáng
2. Although Bob didn't have much money, he bought the extremely expensive car
- although : mặc dù, đi với mệnh đề
- Dù không có nhiều tiền, Bob đã mua một chiếc xe cực kỳ đắt tiền
3. Dean goes to the cinema once a month with his friend Doug
- Dựa theo nghĩa câu gốc: Dean thỉnh thoảng đi xem phim. Anh ấy thích đi với người bạn Doug của mình. Doug đến thăm mỗi tháng một lần.
- Dean đến rạp chiếu phim mỗi tháng một lần với bạn của anh ấy Doug
4. I prefer to watch TV by streaming over the internet since it allows me to watch what I want when I want
- since : bởi vì, đi với mệnh đề
- Tôi thích xem TV bằng cách phát trực tuyến qua internet vì nó cho phép tôi xem những gì tôi muốn khi tôi muốn
5. When it rains a lot, I put the chairs on the patio in the garage
- when : khi mà, đi với mệnh đề
- Khi trời mưa nhiều, tôi kê ghế ngoài hiên nhà để xe.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK