Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 công thức tính thì hiện tại đơn và dấu hiệu...

công thức tính thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết câu hỏi 2378918 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

công thức tính thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết

Lời giải 1 :

1. Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present là gì)

Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.

2.1. Thì hiện tại đơn với TOBE

Công thức và bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh (present simple)

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ

N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
  • They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
  • am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 

Công thức của thì hiện tại đơn (Công thức HTĐ)

Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

Thảo luận

Lời giải 2 :

công thức mình để dưới ảnh
dấu hiệu nhận biết:

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung)

Every day (Mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),…

Once/ twice/ three times/….. a day/ week/month/year,……. (một lần / hai lần/ ba lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

every day/every morning/every year: mỗi ngày/mỗi sáng/ mỗi năm.

in the morning/ in the afternoon/ in the evening: vào buổi sáng/ vào buổi chiều/vào buổi tối.

chúc bạn học tốt, xin ctrlhn ạ

image

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK