Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 giúp mik với Bài 1: Sử dụng thì hiện tại...

giúp mik với Bài 1: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn để cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. Ngoc (love) ______ cartoons, but she says she (not

Câu hỏi :

giúp mik với Bài 1: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn để cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. Ngoc (love) ______ cartoons, but she says she (not/continue) ______ this hobby in the future. 2. They usually (take) ______ a lot of beautiful photos. 3. What (your brother/do) ______ in his free time? 4. I think 10 years from now more people (enjoy) ______ gardening. 5. ______ you (do) ______ morning exercise every day? 6. _____ you still (play) _____ badminton next year? Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 1. He _____ arrive on time. A. will B. is C. not 2. Will your folks _____ before Tuesday? A. leaving B. leave C. leaves 3. We _____ get there until after dark. A. will B. won’t C. will’nt 4. We will _____ what your father says. A. see B. to see C. seeing 5. I don’t ________ go swimming today. A. think I B. think I’ll C. thinking 6. It ________ tomorrow. A. will snow B. snows C. is snowing 7. We won’t ________ until we get there. A. knowing B. have know C. know 8. I ________ back before Friday. A. ‘ll be B. will C. am being 9. Will you _____ at the rehearsal on Saturday? A. go B. be C. have 10. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey. A. I’ve B. I’ll C. I’d Bài 3: Viết các câu sau ở thể phủ định và nghi vấn (Sử dụng thì tương lai đơn) 1.(I / answer / the question) ➤ ____________________________________ ➤ ____________________________________ 2. (she / read / the book) ➤ ____________________________________ ➤ ____________________________________ 3. (they / drink / beer) ➤ ____________________________________ ➤ ____________________________________ 4. (we / send / the postcard) ➤ ____________________________________ ➤ ____________________________________ 5. (Vanessa / catch / the ball) ➤ ____________________________________ ➤ ____________________________________

Lời giải 1 :

Bài 1: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn để cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. Ngoc (love) loves cartoons, but she says she won't continue this hobby in the future.

=> Ngoc là she nên thêm s vào cuối động từ. (hiện tại đơn).

Dấu hiệu nhận biết của won't continue: in the future. (hiện tại hoàn thành.)

2. They usually (take) take a lot of beautiful photos.

=>Dấu hiệu nhận biết: usually.

3. What does your brother do in his free time.

=>Dấu hiệu nhận biết: in his free time.

4. I think 10 years from now more people (will) will enjoy gardening.

=>Dấu hiệu nhận biết: 10 years from now.

5. Do you (do) do morning exercise every day?

=>Dấu hiệu nhận biết: every day.

6. Will you still (play) play badminton next year?

=>Dấu hiệu nhận biết: next year.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

1. A

Vì B và C đều không hợp lí.

Anh ta sẽ đến đúng giờ.

2. B

Thì tương lai đơn: động từ ở dạng nguyên thể.

Người của bạn rời đi vào thứ Ba ư?

3. B

Vì A sẽ không hợp lí với until và C không viết đúng.

Chúng tôi không thể đến đó cho tới khi trời tối.

4. A

Thì tương lai đơn: động từ ở dạng nguyên thể.

Chúng tôi sẽ xem cha bạn nói gì.

5. B

Dấu hiệu nhận biết: today.

Tôi không nghĩ tôi sẽ đi bơi ngày hôm nay.

6. A

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow.

Trời sẽ có mây vào ngày mai.

7. C

Thì tương lai đơn: động từ ở dạng nguyên thể.

Chúng tôi không thể biết được cho đến khi chúng tôi đến đó.

8. A

Ở đây back là tính từ.

Tôi sẽ trở lại vào thứ sáu.

9. B

Go và have không thể đi với at.

Bạn sẽ ở buổi tập luyện vào thứ bảy sao?

10. B

Ở câu trước là I'm going to nên ở sau sẽ là thì tương lai đơn.

Tôi đang đi đến cửa tiệm tạp hóa. Tôi nghĩ mình sẽ mua một con gà tây.

Bài 3: Viết các câu sau ở thể phủ định và nghi vấn (Sử dụng thì tương lai đơn)

1. (-) I won't answer the question.

=>Thêm not vào will.

(?) Will I answer the question?

=> Đưa will lên đầu.

2. (-) She won't read the book.

=>Thêm not vào will.

(?) Will she read that book?

=> Đưa will lên đầu.

3. (-) They won't drink beer.

=>Thêm not vào will.

(?) Will they drink beer?

=> Đưa will lên đầu.

4. (-) We won't send the postcard.

=>Thêm not vào will.

(?) Will we send the postcard?

=> Đưa will lên đầu.

5. (-) Vanessa won't catch the ball.

=>Thêm not vào will.

(?) Will Vanessa catch the ball?

=> Đưa will lên đầu.

(Kết luận nào của câu 3 cũng giống nhau hết).

Bonus thêm emoji hình con cá:ϵ( ‘Θ’ )϶

Chúc bạn học tốt!!!

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK