Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Put the verbs in the brackets into correct form. Use...

Put the verbs in the brackets into correct form. Use Simple Past and Past Continuous. * giair thích cách làm vì sao chọn thì đó và phân ra cái nào là chủ ngữ,

Câu hỏi :

Put the verbs in the brackets into correct form. Use Simple Past and Past Continuous. * giair thích cách làm vì sao chọn thì đó và phân ra cái nào là chủ ngữ, đọng từ ,.... 6. You (not/listen) ................................... to the teacher so you didn’t understand. 7. While John (sleep) ................................... last night, someone stole his motorbike. 8. Tony (wait) ................................... for us when we got off the plane. 9. While I (type) ................................... the email, the computer suddenly went off. 10. What you (do) ................................... when you broke your leg? 11. I (have) ................................... a match last night. 12. Yesterday at that time, we (not/study) ................................... but we (do) ................................... the final test. 13. It (rain) ................................... at that time? 14. She (go) ................................... shopping two days ago. 15. It has been three months since he (leave) ................................... this city.

Lời giải 1 :

$6.$ didn't listen

- Vế sau có câu phủ định ở thì quá khứ đơn nên vế trước ta cũng chia cùng thì.

→ S + didn't + V (bare).

$7.$ slept

- Mốc thời gian trong quá khứ "last night".

→ Thì quá khứ đơn.

$8.$ was waiting

- Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. 

- S + was/ were + V-ing.

- S + V (-ed/ bất quy tắc).

$9.$ was tying.

- Như câu $8$ ạ.

$10.$ did

- Vì vế sau là một mốc thời gian trong quá khứ: "when you broke your leg".

→ Thì quá khứ đơn.

- Thể nghi vấn: Did + S + V (bare)?.

$11.$ had

- Mốc thời gian trong quá khứ "last night".

→ Thì quá khứ đơn.

$12.$ were not studying/ were doing.

- Mốc thời gian cụ thể trong quá khứ: "Yesterday at that time".

→ Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing.

$13.$ Was it raining

- Was/ Were + S + V-ing?

$14.$ went

- Mốc thời gian trong quá khứ "two days ago".

→ Thì quá khứ đơn.

$15.$ left

- S + have/ has + V3 since S + V2.

Thảo luận

-- Cảm ơn ạ
-- thank you đáp án của bạn rất tuyệt
-- Cảm ơn bạn ạ :3
-- bạn tên j vậy
-- Mình tên Văn

Lời giải 2 :

`6`/ didn't listen ( đằng sau có didn't ở thì quá khứ đơn nên phía trước cũng vậy )

`7`/ were sleeping ( sau while thường đi với verb ing )

`8`/ was waiting ( đằng sau có when rồi thì phía trước là while + tobe + v ing )

`9`/ was typing ( sau while thường đi với verb ing )

`10`/ were doing ( giải thích giống câu `8` )

`11`/ had ( có last night trong câu thì have phải chia ở thì quá khứ đơn have `->` had )

`12`/ didn't study / done ( yesterday là quá khứ đơn nên phải chia ở thì quá khứ đơn; do `->` done

và S + didn't + v infinite + .. )

`13`/ Was it raining ( Was / were + S + v /ing + .... )

`14`/ went ( `2` days ago là ở thì past simple nên go `->` went )

`15`/ left ( three months là ở thì quá khứ đơn nên leave `->` left )

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK