Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 1. Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết ra thì...

1. Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại tiếp diễn. Hãy liệt kê ra/ 2. Khi thêm "ing" sau động từ có mấy chú ý ? Hãy cho ví dụ minh họa. 3. Những độn

Câu hỏi :

1. Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại tiếp diễn. Hãy liệt kê ra/ 2. Khi thêm "ing" sau động từ có mấy chú ý ? Hãy cho ví dụ minh họa. 3. Những động từ nào không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn ? Hãy liệt kê ra. 4. Hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì ? 5. Hãy so sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn ?

Lời giải 1 :

1.Có 7 dấu hiệu nhận biết:

-Now: bây giờ

-Right now: Ngay bây giờ

-At the moment: lúc này.

-At present: hiện tại

-Look!: Nhìn kìa!

-Listen!: Hãy nghe này!

-Keep silent!: Hãy im lặng nào!

2.

 1)Với những động từ tận cùng bằng “E” (câm), chúng ta bỏ “E” và thêm ING.

ví dụ

  • Have → having
  • carve → carving

2)Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.

ví dụ :

-Stop → stopping

-Shop → shopping

Tuy nhiên, với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm ING như bình thường:

Ví dụ:

-Fix → fixing (vì x ở cuối)

-Play → playing (vì y ở cuối)

3)Với động từ 2 vần, TRỌNG ÂM rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm ING.

Ví dụ:

-Prefer /prɪˈfɜːr/ → preferring

-Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring

4)Với những động từ tận cùng bằng “IE”, bạn phải đổi IE thành “Y” và thêm ING vào sau.

Ví dụ:

-Tie → tying

-Lie → lying

3.những động từ ko dùng ở THTTD

- Want : muốn

- Like : thích

- Love : yêu

- Need : cần

- Prefer : thích hơn

- Believe : tin tưởng

 -Contain : chứa đựng

 -Taste: nếm

-Suppose : cho rằng

- Remember : nhớ

- Realize : nhận ra

- Understand: hiểu biết

- Depend: phụ thuộc

- Seem : dường như/ có vẻ như

- Know : biết

- Belong : thuộc về

- Hope: hy vọng

- Forget: quên

4.Hiện tại tiếp diễn dùng để làm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

5.

-HIỆN TẠI ĐƠN: Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month…

-HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:- Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!

*#LECONGTRUHATE^_^$%

Thảo luận

-- mong được CTLHN
-- Làm mệt thí bà luôn
-- Rồi đó.
-- cảm ơn
-- Không có gì :33
-- bạn gì ơi vào team mk ko
-- ko

Lời giải 2 :

1.Có 3 dấu hiệu : Now ; At the moment ; At present

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK