Câu hỏi :
Read the questions and complete the answers using the reflexive pronouns. ( Dịch : Đọc các câu hỏi và hoàn thành các câu trả lời bằng cách sử dụng các đại từ phản thân. )
5. “Who gave you the information about Miss Mai’s promotion?”“Miss Mai ................to me.
6. “Shall I help you clean the room?”“No, thanks. I’ll.....................“
7. “Did you have your hair cut at the barber’s?”“No, I .................“
8. “Who told the detective the truth of the theft?”“Nobody. He discovered.................“
Đáp án :
Ở bài này thì ta dùng đại từ phản thân :
Đại từ phản thân có cấu tạo gồm :
Đại từ nhân xưng : I / you / he / she / it / we / they
Đại từ phản thân : myself / { yourself | yourselves } / himself / herself / itself / ourselves / themselves
Lưu ý : dùng yourself khi sô ít / dùng yourselves khi số nhiều
Read the questions and complete the answers using the reflexive pronouns.
( sử dụng đại từ phản thân để hoàn thành câu )
5. “Who gave you the information about Miss Mai’s promotion?”( Dịch : Ai đã cung cấp cho bạn thông tin về chương trình khuyến mãi của Cô Mai ? )
“Miss Mai gave the information about herself to me.”( Dịch:"Cô Mai đã cung cấp thông tin về bản thân cho tôi.")
6. “Shall I help you clean the room ?”( Dịch :"Tôi sẽ giúp bạn dọn phòng?")
“No, thanks. I’ll do it by myself .” ( Dịch :"Không, cám ơn. Tôi sẽ làm điều đó một mình. ")
7. “Did you have your hair cut at the barber’s ? ( Dịch :"Bạn đã cắt tóc ở tiệm cắt tóc?" )
“No, I did it by myself .”( dịch : "Không, tôi đã làm điều đó một mình." )
8. “Who told the detective the truth of the theft?" (Dịch : "Ai đã nói cho thám tử biết sự thật của vụ trộm ?")
“Nobody. He discovered by himself .”( Dịch : "Không ai. Anh ấy tự mình tìm ra ”)
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!
Đại từ phản thân là các từ :Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves
các quy đổi :
Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân
I - Myself
You - Yourself( số ít: bạn )/Yourselves (số nhiều: các bạn)
We - Ourselves
They - Themselves
He - Himself
She - Herself
It - Itself
Read the questions and complete the answers using the reflexive pronouns.
( sử dụng đại từ phản thân để hoàn thành câu )
5. “Who gave you the information about Miss Mai’s promotion?”
"Ai đã cung cấp cho bạn thông tin về chương trình khuyến mãi của Miss Mai?"
“Miss Mai gave the information about herself to me.”
"Cô Mai đã cung cấp thông tin về bản thân cho tôi."
6. “Shall I help you clean the room?”
"Tôi sẽ giúp bạn dọn phòng?"
“No, thanks. I’lldo it by myself .”
"Không, cám ơn. Tôi sẽ làm điều đó một mình. "
7. “Did you have your hair cut at the barber’s?
"Bạn đã cắt tóc ở tiệm cắt tóc?"
“No, I did it by myself .”
"Không, tôi đã làm điều đó một mình."
8. “Who told the detective the truth of the theft?"
"Ai đã nói cho thám tử biết sự thật của vụ trộm?"
“Nobody. He discovered by himself .”
"Không ai. Anh ấy tự mình khám phá ra ”.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK