Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 FURTHER PRACTICE I. Choose the words whose underlined part is...

FURTHER PRACTICE I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. 1. A. sister B. his C. police

Câu hỏi :

FURTHER PRACTICE I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. 1. A. sister B. his C. police D. six 2. A. kitchen B. vegetable C. egg D. men 3. A. cake B. village C. make D. paper 4. A. bus B. fun C. sunny D. busy 5. A. women B. spring C. gym D. ski 6. A. machine B. dinner C. fish D. singer II. Put “do/ don’t/ does/ doesn’t” in each blank to complete the sentences. 1. My mother likes chocolate, but she__________ like biscuits. 2. _________ the children wear their uniform at your school? 3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he _________ watch judo. 4. Where _________ the Masons buy their fruit? 5. _________ the cat like to sleep on the sofa? 6. Dogs love bones, but they _________ love cheese. 7. Where _________ Sam and Ben hide their pocket money? 8. We eat pizza, but we _________ eat hamburgers. 9. _________ Miss Jenny read magazines? 10. _________ the boys play cricket outside? 11. Please _________ play with your food. 12. She _________ the cleaning three times a week. 13. We _________ go out very much because we have a baby. 14. I _________ want to talk about my neighborhood anymore. 15. How much _________ it cost to phone overseas?

Lời giải 1 :

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH

I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

( Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại trong mỗi nhóm)

1. A. sister               B. his                  C. police             D. six

2. A. kitchen            B. vegetable      C. egg                 D. men

3. A. cake                B. village            C. make              D. paper

4. A. bus                 B. fun                  C. sunny             D. busy

5. A. women           B. spring             C. gym               D. ski

6. A. machine         B. dinner             C. fish                D. singer

(You don't have a topic so i can't do it) , ( bạn không có chủ đề nên tôi không thể làm được)

II. Put “do/ don’t/ does/ doesn’t” in each blank to complete the sentences.

(Đặt “do / don’t / does / doesn’t” vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu.)

1. My mother likes chocolate, but she____doesn’t______ like biscuits.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có she nên ta does 

=> chúng ta dùng doesnot  

DỊCH :Mẹ tôi thích sô cô la, nhưng bà không thích bánh quy.

2. ____Do_____ the children wear their uniform at your school?

Vì có childrenchildren là số nhiều nên ta dùng Do 

DỊCH : Những đứa trẻ có mặc đồng phục của chúng ở trường của bạn không?

3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he ___doesn’t______ watch judo.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có he nên ta does 

=> chúng ta dùng doesnot  

DỊCH : Cha của Lynn xem cầu lông trên TV, nhưng ông không xem judo.

4. Where ____does_____ the Masons buy their fruit?

Vì có Masons mà Masons là tên riêng 

=> Ta dùng does

DỊCH : Masons mua trái cây của họ ở đâu?

5. ____Does_____ the cat like to sleep on the sofa?

Vì có " cat " mà " cat" chỉ 1 con vật , một con vật là số ít 

=> Ta phải dùng does

DỊCH : Con mèo có thích ngủ trên ghế sofa không?

6. Dogs love bones, but they __don’t_______ love cheese.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có " Dogs " mà " Dog" là số nhiều 

=> chúng ta dùng donot  

DỊCH :Chó thích xương, nhưng chúng không thích phô mai.

7. Where _____do____ Sam and Ben hide their pocket money?

Vì có " Sam and Ben " mà " Sam and Ben" chỉ 2 người trở lên 

=> Ta dùng Do 

DỊCH :  Sam và Ben giấu tiền tiêu vặt ở đâu?

8. We eat pizza, but we ___don’t______ eat hamburgers.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có " we" mà " we" là số nhiều 

=> chúng ta dùng donot  

9. ____Does_____ Miss Jenny read magazines?

Vì có " Miss Jenny" mà "Miss Jenny" là tên riêng 

=> Ta dùng Does

DỊCH :  Cô Jenny có đọc tạp chí không?

10. ____Do_____ the boys play cricket outside?

Vì có "boys" mà " boys"là số nhiều 

=> ta dùng Do 

DỊCH: Các cậu bé có chơi cricket bên ngoài không ?

11. Please ___don’t______ play with your food.

DỊCH : Vui lòng không chơi với thức ăn của bạn.

12. She ___does______ the cleaning three times a week.

 Vì có " she " mà " she " là số ít 

=> Ta dùng does 

DỊCH :  Cô ấy dọn dẹp ba lần một tuần.

13. We ____do_____ go out very much because we have a baby.

Vì có " we" mà " we" là số nhiều 

=> Ta dùng do

DỊCH : Chúng tôi đi chơi rất nhiều vì chúng tôi có em bé.

14. I ____do_____ want to talk about my neighborhood anymore.

Vì có "I" mà "I " đi với do

=> Ta dùng do

DỊCH : Tôi muốn nói về khu phố của tôi nữa.

15. How much ____does_____ it cost to phone overseas?

Vì có " it" mà " it" là số ít

=> Ta dùng does

DỊCH : Bao nhiêu chi phí điện thoại ở nước ngoài ?

CÂU 1 BẠN THIẾU ĐỀ NÊN MÌNH KHÔNG LÀM NHA ,

NHỚ CHO MÌNH 5* VÀ CTLHN(CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ  )

Thảo luận

Lời giải 2 :

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH

I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại trong mỗi nhóm)

1. A. sister               B. his                  C. police             D. six

2. A. kitchen            B. vegetable      C. egg                 D. men

3. A. cake                B. village            C. make              D. paper

4. A. bus                 B. fun                  C. sunny             D. busy

5. A. women           B. spring             C. gym               D. ski

6. A. machine         B. dinner             C. fish                D. singer

(You don't have a topic so i can't do it) , ( bạn không có chủ đề nên tôi không thể làm được)

II. Put “do/ don’t/ does/ doesn’t” in each blank to complete the sentences.

(Đặt “do / don’t / does / doesn’t” vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu.)

1. My mother likes chocolate, but she____doesn’t______ like biscuits.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có she nên ta does 

=> chúng ta dùng doesnot  

DỊCH :Mẹ tôi thích sô cô la, nhưng bà không thích bánh quy.

2. ____Do_____ the children wear their uniform at your school?

Vì có children mà children là số nhiều nên ta dùng Do 

DỊCH : Những đứa trẻ có mặc đồng phục của chúng ở trường của bạn không?

3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he ___doesn’t______ watch judo.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có he nên ta does 

=> chúng ta dùng doesnot  

DỊCH : Cha của Lynn xem cầu lông trên TV, nhưng ông không xem judo.

4. Where ____does_____ the Masons buy their fruit?

Vì có Masons mà Masons là tên riêng 

=> Ta dùng does

DỊCH : Masons mua trái cây của họ ở đâu?

5. ____Does_____ the cat like to sleep on the sofa?

Vì có " cat " mà " cat" chỉ 1 con vật , một con vật là số ít 

=> Ta phải dùng does

DỊCH : Con mèo có thích ngủ trên ghế sofa không?

6. Dogs love bones, but they __don’t_______ love cheese.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có " Dogs " mà " Dog" là số nhiều 

=> chúng ta dùng donot  

DỊCH :Chó thích xương, nhưng chúng không thích phô mai.

7. Where _____do____ Sam and Ben hide their pocket money?

Vì có " Sam and Ben " mà " Sam and Ben" chỉ 2 người trở lên 

=> Ta dùng Do 

DỊCH :  Sam và Ben giấu tiền tiêu vặt ở đâu?

8. We eat pizza, but we ___don’t______ eat hamburgers.

Vế sau của but phải trái nghĩa với vế trước và vì có " we" mà " we" là số nhiều 

=> chúng ta dùng donot  

9. ____Does_____ Miss Jenny read magazines?

Vì có " Miss Jenny" mà "Miss Jenny" là tên riêng 

=> Ta dùng Does

DỊCH :  Cô Jenny có đọc tạp chí không?

10. ____Do_____ the boys play cricket outside?

Vì có "boys" mà " boys"là số nhiều 

=> ta dùng Do 

DỊCH: Các cậu bé có chơi cricket bên ngoài không ?

11. Please ___don’t______ play with your food.

DỊCH : Vui lòng không chơi với thức ăn của bạn.

12. She ___does______ the cleaning three times a week.

 Vì có " she " mà " she " là số ít 

=> Ta dùng does 

DỊCH :  Cô ấy dọn dẹp ba lần một tuần.

13. We ____do_____ go out very much because we have a baby.

Vì có " we" mà " we" là số nhiều 

=> Ta dùng do

DỊCH : Chúng tôi đi chơi rất nhiều vì chúng tôi có em bé.

14. I ____do_____ want to talk about my neighborhood anymore.

Vì có "I" mà "I " đi với do

=> Ta dùng do

DỊCH : Tôi muốn nói về khu phố của tôi nữa.

15. How much ____does_____ it cost to phone overseas?

Vì có " it" mà " it" là số ít

=> Ta dùng does

DỊCH : Bao nhiêu chi phí điện thoại ở nước ngoài ?

 

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK