Câu 1 :
Cho hoa tím x hoa trắng -> F1 toàn hoa tím suy ra hoa tím trội so với hoa trắng
Quy ước gen
A - Hoa tim
a- hoa trắng
F1 tự thụ phấn -> F2 : Hoa tím : hoa trắng =3:1
-> F1: Aa x Aa
-> P : AA x aa
Sơ đồ lai
P : AA x aa
Hoa tím Hoa trắng
G : A a
F1 : Aa 100% hoa tím
F1XF1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2 : 1AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 3 hoa tím : 1 hoa trắng
Câu 2 :
Hạt dài x hạt tròn -> F1 : 100% tròn
Suy ra hạt tròn trội so với hạt dài
A - Hạt tròn
a- Hạt dài
Tỉ lệ kiểu hình :
Hạt tròn : hạt dài=$1:1$ -> Kiểu gen F1 : Aa x aa
Sơ đồ lai
P : AA x aa
Hạt tròn Hạt dài
G : A a
F1 : Aa 100% hạt tròn
F1XF1 : Aa x aa
Hạt tròn Hạt dài
G : A,a a
F2 : 1Aa : 1 aa
Kiểu hình : 1 hạt tròn : 1 hạt dài
Đáp án:
1.1
- Xét kết quả thu được ở $F2:$
Hoa tím : Hoa trắng = 705 : 224 ≈ 3 :1
`=>` Tính trạng hoa tím trội so với hoa trắng
Quy ước: $A-$ Hoa tím $a-$ Hoa trắng
`=>` $F1$ sẽ cho 4 kiểu tổ hợp giao tử $=2$ giao tử $×2$ giao tử.
`->` Kiểu gen và kiểu hình của $F1$ là: $Aa$ ( Hoa tím ) $×$ $Aa$ ( Hoa tím )
- $F1$ thu được $100\%Aa$ `->` $P$ thuần chủng. Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là: $AA$ ( Hoa tím ) $×aa$ ( Hoa trắng )
Sơ đồ lai:
$P:AA$ ( Hoa tím ) $×aa$ ( Hoa trắng )
$G:A$ $a$
$F1:100\%Aa(100\%$ Hoa tím )
$F1×F1:Aa$ ( Hoa tím ) $×Aa$ ( Hoa tím )
$G:$ $A,a$ $A,a$
$F2:1AA:2Aa:1aa(3$ Hoa tím : 1 Hoa trắng )
1.2
- Vì cho lai giữa lúa hạt dài và hạt tròn thuần chủng mà $F1$ thu được đồng loạt hạt tròn
`=>` Tính trạng hạt tròn trội so với hạt dài
Quy ước : $A-$ Hạt tròn $a-$ Hạt dài
Sơ đồ lai:
$P:aa$ ( Hạt dài ) $×AA$ ( Hạt tròn
$G:a$ $A$
$F1:100\%Aa(100\%$ Hạt tròn )
$F1×$ Hạt dài : $Aa$ ( Hạt tròn ) $×aa$ ( Hạt dài )
$G:$ $A,a$ $a$
$F2:1Aa:1aa$ ( 1 Hạt tròn : 1 Hạt dài )
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK