a.
· Xét phép lai 1:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân thấp : Thân cao = 600 : 198 ≈ 3 : 1
`→` Tính trạng thân thấp là tính trạng trội
b.
* Quy ước:
A - Thân thấp
a - Thân cao
· Xét phép lai 1:
- Ở đời F1 có `4` kiểu tổ hợp = `2` giao tử × `2` giao tử
`→` P có kiểu gen Aa × Aa
· Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân thấp : 25% Cây thân cao
· Xét phép lai 2:
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân thấp : Thân cao = 320 : 315 ≈ 1 : 1
`→` Ở đời F1 có `2` kiểu tổ hợp = `2` giao tử × `1` giao tử
`⇒` P có kiểu gen Aa × aa
· Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây thân thấp : 50% Cây thân cao
· Xét phép lai 3:
- F1 đồng tính cây thân thấp, bố mang tính trạng lặn (thân cao) có kiểu gen aa
`→` Cây F1 nhận một giao tử a từ bố `→` nhận một giao tử A từ mẹ và cơ thể mẹ chỉ cho một loại giao tử A
`⇒` P có kiểu gen AA × aa
· Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân thấp
Đáp án:
a,
* Xét phép lai 1:
- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta được:
$\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{600}{198}≈\dfrac{3}{1}$
`=>` Tính trạng thân thấp là tính trạng trội so với tính trạng thân cao.
Quy ước gen: $A-$ Thân thấp
$a-$ Thân cao
b,
* Xét phép lai 1:
- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta được:
$\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{600}{198}≈\dfrac{3}{1}$
`=>` $P$ sẽ tạo ra 4 kiểu tổ hợp giao tử $(4=2.2)$ và $P$ sẽ có kiểu gen dị hợp tử.
`=>` Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là: $Aa$ ( Thân thấp ) $×Aa$ ( Thân thấp )
Sơ đồ lai:
$P:$ Thân thấp $×$ Thân thấp
$Aa$ $Aa$
$G_P:$ $A,a$ $A,a$
$F1:$ $AA;Aa;Aa;aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Thân thấp : 1 Thân cao
* Xét phép lai 2:
- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta có:
$\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{320}{315}≈\dfrac{1}{1}$
`=>` Đây chính là kết quả của phép lai phân tích. `->` Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là: $Aa$ ( Thân thấp ) $×aa$ ( Thân cao )
Sơ đồ lai:
$P:$ Thân thấp $×$ Thân cao
$Aa$ $aa$
$G_P:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $Aa;aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1Aa:1aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Thân thấp : 1 Thân cao
* Xét phép lai 3:
- Xét kết quả con lai thu được ở $F1$, Ta có:
$\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{420}{0}$ `->` $100\%$ Thân thấp
- Mà bố mang tính trạng lặn `->` Bố có kiểu gen và kiểu hình là: $aa$ ( Thân cao )
`=>` Mẹ phải thuần chủng. Kiểu gen và kiểu hình của mẹ là $AA$ ( Thân thấp )
`=>` $P:AA$ ( Thân thấp ) $×aa$ ( Thân cao )
Sơ đồ lai:
$P:$ Thân thấp $×$ Thân cao
$AA$ $aa$
$G_P:A$ $a$
$F1:$ $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $100\%Aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: $100\%$ Thân thấp
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK