Trang chủ Sinh Học Lớp 9 dưới đây là ghi nhận về các phép lai được...

dưới đây là ghi nhận về các phép lai được tiến hành trên cùng một giống lúa - phép lai 1 : bố và mẹ chưa biết kiểu gen. F1 có 600 cây thân thấp và 198 cây th

Câu hỏi :

dưới đây là ghi nhận về các phép lai được tiến hành trên cùng một giống lúa - phép lai 1 : bố và mẹ chưa biết kiểu gen. F1 có 600 cây thân thấp và 198 cây thân cao. -phép lai 2 : bố mang tính trạng lặn ,mẹ chưa biết kiểu gen. F1 có 320 cây thân thấp và 315 cây thân cao. -phép lai 3 : bố mang tính trạng lặn , mẹ chưa biết kiểu ge.F1 thu được 420 cây đều có thân thấp. a. giải thích để kết luận về đặc điểm di truyền của tính trạng chiều cao cây nói trên ở lúa. b.Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ của phép lai.

Lời giải 1 :

a.

· Xét phép lai 1:

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:

Thân thấp : Thân cao = 600 : 198 ≈ 3 : 1 

`→` Tính trạng thân thấp là tính trạng trội 

b.

* Quy ước:

A - Thân thấp

a - Thân cao

· Xét phép lai 1:

- Ở đời F1 có `4` kiểu tổ hợp = `2` giao tử × `2` giao tử

`→` P có kiểu gen Aa × Aa

· Sơ đồ lai:

P:                        Aa                                   ×                            Aa

`G_P`:                   A; a                                                                A; a

F1:                                                   AA; Aa; Aa; aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân thấp : 25% Cây thân cao

· Xét phép lai 2:

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:

Thân thấp : Thân cao = 320 : 315 ≈ 1 : 1

`→` Ở đời F1 có `2` kiểu tổ hợp = `2` giao tử × `1` giao tử

`⇒` P có kiểu gen Aa × aa

· Sơ đồ lai:

P:                        Aa                                   ×                            aa

`G_P`:                   A; a                                                                  a

F1:                                                          Aa; aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây thân thấp : 50% Cây thân cao

· Xét phép lai 3:

- F1 đồng tính cây thân thấp, bố mang tính trạng lặn (thân cao) có kiểu gen aa

`→` Cây F1 nhận một giao tử a từ bố `→` nhận một giao tử A từ mẹ và cơ thể mẹ chỉ cho một loại giao tử A

`⇒` P có kiểu gen AA × aa

· Sơ đồ lai:

P:                        AA                                  ×                            aa

`G_P`:                    A                                                                   a

F1:                                                            Aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân thấp

Thảo luận

-- Có gì thì ngủ sớm đi em ơi
-- pie pie là j á cj?
-- e khum ngủ đc nên ms onl TVT
-- pie pie là j á cj? `->` là bye bye á :>>
-- e khum ngủ đc nên ms onl TVT `->` Zị lúc nào em buồn ngủ thì đi ngủ đi nhé, chúc em ngủ ngon trước :33
-- ồ yep =)
-- And you tô ><
-- too

Lời giải 2 :

Đáp án:

a,

* Xét phép lai 1:

- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta được:

  $\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{600}{198}≈\dfrac{3}{1}$

`=>` Tính trạng thân thấp là tính trạng trội so với tính trạng thân cao.

  Quy ước gen: $A-$ Thân thấp 

                           $a-$ Thân cao

b,

* Xét phép lai 1:

- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta được:

  $\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{600}{198}≈\dfrac{3}{1}$

`=>` $P$ sẽ tạo ra 4 kiểu tổ hợp giao tử $(4=2.2)$ và $P$ sẽ có kiểu gen dị hợp tử.

`=>` Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là: $Aa$ ( Thân thấp ) $×Aa$ ( Thân thấp )

   Sơ đồ lai:

$P:$ Thân thấp  $×$  Thân thấp

          $Aa$                     $Aa$

$G_P:$  $A,a$             $A,a$

$F1:$      $AA;Aa;Aa;aa$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Thân thấp : 1 Thân cao

* Xét phép lai 2:

- Xét kết quả thu được ở $F1$, Ta có:

  $\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{320}{315}≈\dfrac{1}{1}$

`=>` Đây chính là kết quả của phép lai phân tích. `->` Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là: $Aa$ ( Thân thấp ) $×aa$ ( Thân cao )

    Sơ đồ lai:

$P:$ Thân thấp   $×$   Thân cao

           $Aa$                       $aa$

$G_P:$ $A,a$                      $a$

$F1:$       $Aa;aa$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $1Aa:1aa$

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Thân thấp : 1 Thân cao

* Xét phép lai 3:

- Xét kết quả con lai thu được ở $F1$, Ta có:

  $\dfrac{\text{Thân thấp}}{\text{Thân cao}}=\dfrac{420}{0}$ `->` $100\%$ Thân thấp

- Mà bố mang tính trạng lặn `->` Bố có kiểu gen và kiểu hình là: $aa$ ( Thân cao )

`=>` Mẹ phải thuần chủng. Kiểu gen và kiểu hình của mẹ là $AA$ ( Thân thấp )

`=>` $P:AA$ ( Thân thấp ) $×aa$ ( Thân cao )

   Sơ đồ lai:

$P:$ Thân thấp  $×$  Thân cao 

           $AA$                    $aa$

$G_P:A$                            $a$

$F1:$    $Aa$

+ Tỉ lệ kiểu gen: $100\%Aa$

+ Tỉ lệ kiểu hình: $100\%$ Thân thấp    

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK