Bài tập I:
- Từ láy: xanh xanh, xanh xao, xấu xí, tôn tốt, đo đỏ, mơ màng
- Từ ghép: xấu xa, máu me, hoàng hôn, tốt tươi, học hỏi, học hành, mơ mộng
Bài tập 2:
- Từ láy toàn bộ: ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thắm.
- Từ láy bộ phận: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, bồn chồn, linh tinh, lấp loáng.
Bài tập 3: Các từ mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mõi, nảy nở là từ ghép. (Vì: chúng có từ 2 tiếng trở lên, cả hai tiếng khi đứng riêng đều có nghĩa và đều bổ sung ý nghĩa cho nhau)
Bài tập 4: Cho các từ láy chi màu sắc: xanh xanh, đo đỏ, tim tím, trăng trắng.
a. Các từ đó thuộc kiểu từ láy toàn phần. (Vì chúng giống nhau cả phần âm, vần, dấu câu. Đôi khi để nhấn mạnh một âm thanh hay hành động mà dấu câu có thể khác nhau)
b. Các từ láy đó có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK