Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1
a, 7 000;8 000;9 000;10 000;11 000;12 000;13 000
b, 0 , 10 000;20 000;30 000;40 000;50 000;60 000
c, 33 700; 33 800; 33 900; 34 000; 34 100; 34 200; 34 300
2
viết số chục nghìn nghìn trăm chục đơn vị Đọc số
80 201 8 0 2 0 1 tám mươi nghìn hai trăm linh một
47 032 4 7 0 3 2 bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai
80 407 8 0 4 0 7 tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy
20 006 2 0 0 0 6 hai mươi nghìn không trăm linh sáu
3
8000+100+20+3=8123
8000+800+80+8=8888
6000+200+4=6204
4bài giải
Hình tứ giác ABCD có chu vi bằng: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Hình chữ nhật MNPQ có chu vi bằng: (4 + 8) × 2 = 24 (cm)
Hình vuông GHIK có chu vi bằng: 5 × 4 = 20 (cm)
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a)7000;8000;9000;1000;11000;12000;13000
b)0;10000;20000;30000;40000;50000;60000
c)33700;33800;33900;34000;34100;34200;34300
bài 2:
80201: tám mươi nghìn hai trăm linh một
47032: bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai
80407: tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy
20006: hai mươi nghìn không trăm linh sáu
bài 3:
8000+100+20+3 nối với 8123
7000+800+20+5 nối với 7825
8000+800+80+8 nối với 8888
6000+200+4 nối với 6204
bài 4:
Chu vi của hình X là: 18+18+9+12+18-12+18-9=72(cm)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK