Đáp án:
a,
Quy ước: $A-$ Đuôi thẳng
$a-$ Đuôi cong
- Chuột đuôi thẳng có kiểu gen là: $AA$ hoặc $Aa$
- Chuột đuôi cong có kiểu gen là: $aa$
Sơ đồ lai:
- Trường hợp 1:
$P:AA$ ( Đuôi thẳng ) $×aa$ ( Đuôi cong )
$G:A$ $a$
$F1:100\%Aa(100\%$ Đuôi thẳng )
$F1×F1:Aa$( Đuôi thẳng ) $×Aa$ ( Đuôi thẳng )
$G:A,a$ $A,a$
$F2:$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa$
- Trường hợp 2:
$P:Aa$ ( Đuôi thẳng ) $×aa$ ( Đuôi cong )
$G:A,a$ $a$
$F1:$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Đuôi thẳng : 1 Đuôi cong
`F1×F1:(1/2Aa:1/2aa)×(1/2Aa:1/2aa)`
`G:(1/4A:3/4a)` `(1/4A:3/4a)`
$F2:$
+ Tỉ lệ kiểu gen: $\dfrac{1}{16}AA:\dfrac{3}{8}Aa:\dfrac{9}{16}aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `7/16` Đuôi thẳng`:9/16` Đuôi cong
b,
Sơ đồ lai:
- Trường hợp 1:
`P:(1/3`$AA$`:2/3Aa)×(1/3`$AA$:`2/3Aa)`
`G:(2/3A:1/3a)` `(2/3A:1/3a)`
$F1:$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `4/9`$AA$`:4/9Aa:1/9aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `8/9` Đuôi thẳng
`1/9` Đuôi cong
- Trường hợp 2:
`P:(1/7`$AA$`:6/7Aa)×(1/7`$AA$`:6/7Aa)`
`G:(4/7A:3/7a)` `(4/7A:3/7a)`
$F3:$
+ Tỉ lệ kiểu gen:$\dfrac{16}{49}AA:\dfrac{24}{49}Aa:\dfrac{9}{49}aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `40/49` Đuôi thẳng`:9/49` Đuôi cong
a.
* Quy ước:
A - Đuôi thẳng
a - Đuôi cong
- Chuột đuôi thẳng có kiểu gen AA; Aa
- Chuột đuôi cong có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Chuột đuôi thẳng
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Chuột đuôi thẳng : 25% Chuột đuôi cong
* Sơ đồ lai 2:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Chuột đuôi thẳng : 50% Chuột đuôi cong
F1 × F1: 1Aa : 1aa × 1Aa : 1aa
`G_{F_1}`: 1A; 3a 1A; 3a
F2: 1AA; 3Aa; 3Aa; 9aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 6Aa : 9aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 7 Chuột đuôi thẳng : 9 Chuột đuôi cong
b.
* Trường hợp 1: Nếu cá thể chuột đuôi thẳng ở đời P có kiểu gen AA
· Cho chuột đuôi thẳng ở đời F2 giao phối tự do với nhau:
F2 × F2: `1/3`$AA$ `: 2/3Aa × 1/3`$AA$ `: 2/3Aa`
`G_{F_2}`: `2/3A; 1/3a` `2/3A; 1/3a`
F3: `4/9`$AA$`; 2/9Aa; 2/9Aa; 1/9aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `4/9`$AA$ `: 4/9Aa : 1/9aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `8/9` Chuột đuôi thẳng : `1/9` Chuột đuôi cong
* Trường hợp 2: Nếu cá thể chuột đuôi thẳng ở đời P có kiểu gen Aa
· Cho chuột đuôi thẳng ở đời F2 giao phối tự do với nhau:
F2 × F2: `1/7`$AA$ `: 6/7Aa × 1/7`$AA$ `: 6/7Aa`
`G_{F_2}`: `4/7A; 3/7a` `4/7A; 3/7a`
F3: `16/49`$AA$`; 12/49Aa; 12/49Aa; 9/49aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `16/49`$AA$ `: 24/49Aa; 9/49aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `40/49` Chuột đuôi thẳng : `9/49` Chuột đuôi cong
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK