1. were
2. felt
3. had been
4. would finish
5. would come
6. had
7. had left
8. had come
9. would come
10. had given
Cách làm:
Wish 1:Trái ngược với sự thật (Hiện tại)
S1 + wish(HTĐ) S2 + V (QKGT) ….( V2/V-ED ;BE chia were cho tất cả các ngôi
Modals : Can → could, have to -> had to…)
I wish I were a doctor.
Wish 2: Trái ngược với sự thật (Trong QK)
S1 + wish (HTĐ) + S2 + had (not) V3/ V- ed ……
I wish I had been at the party yesterday.
Wish 3: Trái ngược với sự thật (tương lai)
S1 + wish(HTĐ) S2 + would + V +O
I wish I would travel to America next year.
$1$. were
$2$. felt
$3$. had been
$4$. would finish
$5$. would come
$6$. had opened
$7$. had left
$8$. had come
$9$. would come
$10$. had given
$-$ Câu ước thì HTD dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:
$+)$ S + wish(es) + (that) + S + Ved/2
$-$ Câu ước thì QKD dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ:
$+)$ S + wish(es) + (that) + S + had + Ved/3
$-$ Câu ước thì TLD dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai:
$+)$ S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK