Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Ở cà chua, gen A quy định lá mỏng là...

Ở cà chua, gen A quy định lá mỏng là trội hoàn toàn so với gen a quy định lá dày; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả khía. Khi

Câu hỏi :

Ở cà chua, gen A quy định lá mỏng là trội hoàn toàn so với gen a quy định lá dày; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả khía. Khi đem F1 giao phấn với các cây khác người ta thu được kết quả theo 3 trường hợp sau: - TH1: F1 x cá thể thứ nhất, đời F2-1 xuất hiện 2400 cây, trong đó có 150 cây lá dày, quả khía - TH2: F1 x cá thể thứ hai, đời F2-2 xuất hiện 960 cây, trong đó có 120 cây lá dày, quả khía - TH3: F1 x cá thể thứ ba, đời F2-3 xuất hiện 680 cây, trong đó có 170 cây lá dày, quả khía Xác định kiểu gen của F1 và các cá thể đem lai

Lời giải 1 :

Đáp án:

`=>` Vậy kiểu gen của:

+ Cây $F1:AaBb$

+ Cá thể thứ nhất: $AaBb$

+ Cá thể thứ hai: $Aabb$ hoặc $aaBb$

+ Cá thể thứ ba: $aabb$

Giải thích các bước giải:

Quy ước: $A-$ Lá mỏng        $a-$ Lá dày

                 $B-$ quả tròn         $b-$ Quả khía

* Xét trường hợp 1:

- Xét kết quả cây lá dày, quả khía so với tổng số cây thu được ở $F2-1$, Ta được:

  $\dfrac{150}{2400}=\dfrac{1}{16}$

`=>` Cây $F1$ lai với cá thể thứ nhất sẽ tạo ra 16 kiểu tổ hợp giao tử $=4$ giao tử đực $×4$ Giao tử cái. Cây $F1$ với cá thể thứ nhất sẽ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen.

`=>` Kiểu gen của cây $F1×$ Cá thể thứ nhất là: $AaBb×AaBb

`->` Kiểu gen của cây $F1$ là $AaBb$

* Xét trường hợp 2:

- Xét kết quả cây lá dày, quả khía so với tổng số cây thu được ở $F2-2$, Ta có:

   $\dfrac{120}{960}=\dfrac{1}{8}$

`=>` Cây $F1$ và cá thể thứ 2 sẽ tạo ra 8 kiểu tổ hợp giao tử $=4$ Loại giao tử đực $×2$ Loại giao tử cái. 

`=>` Kiểu gen của cây $F1×$ Cá thế thứ 2 là:

+ Trường hợp 1: $AaBb×Aabb$

+ Trường hợp 2: $AaBb×aaBb$

* Xét trường hợp 3:

- Xét kết quả cây lá dày, quả khía so với tổng số cây thu được ở $F2-3$, Ta có:

   $\dfrac{170}{680}=\dfrac{1}{4}$

`=>` Cây $F1$ và cá thể thứ nhất sẽ cho 4 kiểu tổ hợp giao tử $=4$ giao tử đực $×1$ giao tử cái.

`=>` Kiểu gen của Cây $F1×$ Cá thế thứ 3 là:$AaBb×aabb$

 Vậy kiểu gen của:

+ Cây $F1:AaBb$

+ Cá thể thứ nhất: $AaBb$

+ Cá thể thứ hai: $Aabb$ hoặc $aaBb$

+ Cá thể thứ ba: $aabb$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

 Quy ước gen 

A : lá mỏng , b : lá dày 

B : qua tròn , b : quả khía 

F1x cá thể thứ nhất 

Cây lá dày , quả khía (aabb)=$\dfrac{1}{16}$ =$\dfrac{1}{4}$ab x$\dfrac{1}{4}$ab

-> Mỗi bên cây giảm phân cho giao tử $ab=0,25$ suy ra cây F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x AaBb 

Hai cặp gen phân li độc lập 

F1 (AaBb) x cây thứ 2 :

Cây lá dày , quả khía (aabb)=$\dfrac{1}{8}$ =$\dfrac{1}{4}$ab x$\dfrac{1}{2}$ab

-> Cây F1 AaBb giảm phân cho giao tử $ab=0,25$ 

-> Cây thứ 2 giảm phân cho giao tử $ab=0,5$ suy ra kiểu gen Aabb hoặc aaBb 

F1( AaBb ) x cây thứ 3 

Cây lá dày , quả khía (aabb)=$\dfrac{1}{4}$ =$\dfrac{1}{4}$ab x$\dfrac{1}{1}$ab

-> Cây F1 AaBb giảm phân cho giao tử $ab=0,25$ 

-> Cây thứ 2 giảm phân cho giao tử $ab=1$ suy ra kiểu gen aabb

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK