1. It’s 2.5 km from my school to the movie theatre
⇒ cấu trức from_to_ (từ ... đến ...)
2. I live in Xuan Dieu street with my grandparents.
Dịch: Tôi sống ở đường Xuân Diệu với ông bà của tôi.
3. She is talking to her students in the school yard.
⇒ taking+to somebody
4. My new house is different from my old house
⇒Cấu trúc "different from something" (khác với thứ gì)
5. My father is a farmer. He works in a farm.
Dịch: Cha của tôi là một nông dân. Ông ấy làm việc trong một nông trại.
6. Does your aunt work in the central hospital? – Yes, she is a nurse there.
Dịch: Dì của bạn làm ở bệnh viện bệnh viện trung ương phải không? - Vâng, cô ấy là một y tá ở đấy.
7. I’m always busy. I must work from early morning until night.
Giải thích: Dùng cấu trúc "from ... until ..." (từ ... đến ..."
Dịch: Tôi luôn luôn bận rộn. Tôi phải làm việc từ sáng sớm cho đến tối.
8. Mr. Minh is a journalist. He writes for Tuoi Tre newspaper.
Dịch:Ông Minh là một nhà báo. Ông ấy viết cho báo Tuổi Trẻ.
9. This apartment is suitable for my family.
⇒Suitable đi với for. (phù hợp với)
10. I often help my parents with the housework after school.
Dịch: Tôi thường giúp cha mẹ tôi việc nhà sau giờ học.
1. from....to
Cụm: from... to: từ.... đến....
2.on
Nhắc thêm:
live at + số nhà và tên đường
live on + tên đường
3. With
Cụm từ
talk+ With: trò chuyện với
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK