- Cách nhận biết các thì trong tiếng anh và ví dụ:
1, Hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
VD: He walks every day.
2, Hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
VD: Be quiet! Everyone is discussing
3, Hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
VD: I have been a teacher since 2014.
4, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
VD: I have been learning English for 8 years.
5, Qúa khứ đơn: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
VD: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school.
6, Qk tiếp diễn: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
VD: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night
7, Qk hoàn thành: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
VD: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (
8, Qk hoàn thành tiếp diễn: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
VD: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm.
9, Tương lại đơn: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
VD: I will play football tomorrow.
10, Tl tiếp diễn: Trong câu thường có các cụm từ: At/At this time + thời gian tương lai
VD: I will be going camping at this time next Sunday.
11, Tl hoàn thành: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
VD: I will have finished my homework by 8 o’clock.
12, Tl hoàn thành tiếp diễn: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
VD: Will you have been living in this house for 10 years by this week?
--- XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA^^ ---
1, Hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
2, Hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
3, Hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
4, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
5, Qúa khứ đơn: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
6, Qúa khứ tiếp diễn: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
7, Qứa khứ hoàn thành: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
8, Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
9, Tương lại đơn: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
10, Tương lai tiếp diễn: Trong câu thường có các cụm từ: At/At this time + thời gian tương lai
11, Tương lai hoàn thành: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
12, Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK