Bài 2 : Tính phân số sau .
a) 2/5 + 3/10 - 1/2
= 7/10 - 1/2
= 2/10
b) 8/11 + 8/33 x 3/4
= 8/11 + 2/11
= 10/1
c) 7/19 x 3/14 : 5/8
= 3/38 : 5/8
= 12/95
d) 5/12 - 7/32 : 21/16
= 5/12 - 1/6
= 1/4
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
a) 2 yến = 20 kg .
b) 2 yến 6 kg = 26 kg .
c) 5 tạ = 500 kg .
d) 800 kg = 8 tạ .
e) 1 tấn = 1000 kg .
f) 2 tấn 50 kg = 2050 kg .
Bài 4 :
Học sinh trai : (-----(------(------) )35 học sinh
Học sinh gái : (-----(------(------)------) )
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh trai của lớp học đó :
35 : 7 x 3 = 15 (học sinh trai)
Số học sinh gái trong lớp học đó :
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh gái)
Đáp số : 15 học sinh trai ; 20 học sinh gái .
giải thích :
Bài 2 :
- Ta làm nhân chia trước cộng trừ sau .
- Nếu một bài toán có cả cộng trừ thì ta làm từ trái sang phải .
Bài 4 :
Dạng toán : Tổng-tỉ .
- Bước 1 : Tính tổng số phần bằng nhau .
- Bước 2 : Tính số bé .
- Bước 3 : Tính số lớn .
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
bài 2
a) 2/5 + 3/10 - 1/2
= 4/10 + 3/10 - 5/10
= 4+3-5/10
= 2/10 =1/5
b) 8/11 + 8/33 x 3/4
=8/11 + 2/11
= 8+2/11
= 10 /11
c) 7/9 x 3/14 : 5/8
= 7/9 x 3/14 x 8/5
= 1/6 x 8/5
= 4/15
d) 5/12 - 7/32 : 21/16
= 5/12 - 7/32 x 16/21
= 5/12 - 1/6
= 5/12 - 2/12
= 3/12 = 1/4
bài 3
a) 20kg b) 26kg
c ) 500kg d) 8 tạ
e) 1000kg f ) 2050 kg
bài 4
Ta có sơ đồ:
Trai: |---|---|---| >Tổng 35 học sinh
Gái: |---|---|---|---|
Lời giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh trai là:
( 35 : 7) × 3 = 15 (học sinh trai)
Số học sinh gái là:
35 - 15 = 20 (học sinh gái)
Đáp số: Học sinh trai có 15 em
Học sinh gái có 20 em.
cho xin 5 sao và hay nhất
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK