Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 IV Supply the correct form of the words in brackets...

IV Supply the correct form of the words in brackets to complete the following sentences. (1.0m) 1. The accident happened because he drove …………………………... (care)

Câu hỏi :

IV Supply the correct form of the words in brackets to complete the following sentences. (1.0m) 1. The accident happened because he drove …………………………... (care) 2. Air …………….……is one of the problems that people have deal to with. (pollute) 3. Traditional ………………..…... are a good source of fun and entertainment. (celebrate) 4. You should buy this book . It’s very…………………………….. (inform) 5. (Tradition)………….………................……., people eat sticky rice cakes at Tet. 6. The drivers have left lots of garbage on the ground after their ___________ (refresh) 7. One of the things that make our country ______________is the EastSea. (beauty) 8. The _________ were disappointed that people had spoiled the area. (environmental) 9. To attend the course, you first need to pass our _______ Vietnamese test. (speaking) 10. The fishing boat was______________ damaged in the storm. (bad) `text{___________________________________________}` * Yêu cầu: `to` Bước 1 : Dịch câu gốc `to` Bước 2 : Xác định loại từ cần điền `to`Bước : Chọn ra từ loại đúng nhất

Lời giải 1 :

1. carelessly

 - Vì chỗ trống đứng sau động từ thường (drove quá khứ của drive) `->` ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.

`->` carefully, carelessly

 - carefully (adv): một cách cẩn thận

 - carelessly (adv): một cách bất cẩn.

Mà "The accident happened" (tai nản xảy ra) là một việc xấu, từ tính bất cẩn mà xảy ra.

  `*` Dịch: Tai nạn đã xảy ra bởi vì anh ấy lái xe bất cẩn.

2. pollution.

- Chỗ trống cấn điền đứng đầu câu, nằm trước động từ tobe `->` là chủ ngữ trong câu.

⇒ Ta cần một (cụm) danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

 - air pollution (cụm danh từ): ô nhiễm không khí.

  `*` Dịch: Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề mà mọi người cần phải đối mặt.

3. celebrations

 - Như câu 2 ở trên, chỗ trống cần điền đứng đầu câu, nằm trước động từ tobe `->` là chủ ngữ trong câu.

⇒ Vậy ta cần một (cụm) danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

 Mà "traditional (adj): truyền thống" là một tính từ đứng trước chỗ trống cần điền `->` ta cần một danh từ chính để tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ. (Theo: Trong một cụm danh từ, tính từ đứng đầu đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.) 

`->` celebration (noun): lễ kỷ niệm.

 - Mà động từ tobe ở số nhiều (are) `->` celebrations.

4. informative.

 - Cấu trúc: It + be + adjective + to-V: được dùng để cường điệu, làm nổi bật thông tin bằng cách đưa nó đến trước mệnh đề. Ta có thể thêm for/of + noun/pronoun (Chi tiết thêm ở trang số 64, sách Tiếng anh lớp 9 tập 1).

`->` adj: informative, informal.

 - informative (adj): đa thông tin, nhiều thông tin (hữu ích)

 - informal (adj): thân mật, gần gũi (được dùng trong phong cách viết thư, emal,...)

  `*` Dịch: Bạn nên mua cuốn sách này nè. Nó rất là nhiều thông tin.

5. Traditionally

 - Ta thấy chỗ trống cần điền đứng đâu câu, đứng một mình và ngăn cách với câu khác bằng một dấu phẩy `->` trạng từ chỉ quan điểm (ví dụ: Unfortunately: không may rằng,... ; Fortunately: thật may mắn,... ; Maybe: Có thể rằng,...;....)

  `*` Dịch: Theo cách truyền thống, mọi người ăn bánh chưng vào ngày Tết.

6. refreshment.

 - Ta thấy trước chỗ trống có "after (giới từ): sau khi" `->` ta cần môt danh từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ.

`->` refreshment (noun): sự giải khát.

  `*` Dịch: Các tài xế đã vứt rất nhiều rác trên mặt đất sau sự giải khát của họ. (giải thích thêm về nghĩa: Sau khi họ uống nước để giải khát, thì họ đã vứt nhiều rác trên mặt đất.)

7. beautiful

 - Cấu trúc: make something adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào....

  `*` Dịch: Một trong số những thứ làm cho đất nước của chúng ta trở nên xinh đẹp là Biển đông.

8. enviromantalists.

 - Sau mạo từ "the" ta cần một danh từ.

`->` enviroment, enviromentalist.

 - enviroment (noun): môi trường

 - enviromentalist (noun): nhà bảo vệ môi trường.

Mà động từ tobe ở dạng số nhiều (were) `->` enviromentalists.

  `*` Dịch: Các nhà bảo vệ môi trường cảm thấy thất vọng vì con người đã phá hoại môi trường (area: khu vực, nhưng trong câu này được hiểu rộng hơn là môi trường)

9. spoken

 - Ta có, "test (noun): đề kiểm tra" là danh từ chính trong câu, vậy nên ta cần thêm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ chính trong cụm danh từ.

`->` spoken, speakable, unspeakable,...

 - spoken (adj): nói theo một ngôn ngữ nào đó (cụ thể trong đề là: Vietnamese)

 - speakable (adj): có thể nói đến

 - unspeakable (adj): không thể nói nên lời (chỉ tình trạng nào đó quá tệ, hoặc sốc nên nói không nên lời)

  `*` Dịch: Để tham gia khóa học này, đầu tiên bạn cần phải thông qua bài kiểm tra nói tiếng Việt.

10. badly

 - Bị động thì Quá khứ đơn: S (tân ngữ chuyển sang) + was/were + (adv) + PP + by... (chủ ngữ chuyển sang)

  `*` Dịch: Thuyền đánh cá đã bị phá hủy vào hôm bão.

Thảo luận

Lời giải 2 :

IV.Supply the correct form of the word

1. Carelessly ( vụ tai nạn đã xảy ra vì anh ấy lái xe bất cẩn, ta thấy có động từ thường là drove nên ta cần một trang từ phía sau là carelessly:không cẩn thận)

2. Pollution ( nó là một cụm air pollution: sự ô nhiễm không khí,  ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề nghiêm trọng mà con người phải giải quyết)

3. Celebration ( có traditional là một tính từ vì thế ta cần một danh từ đứng sau để bổ nghĩa, lễ hội truyền thống là một trong những nguồn giải trí tốt và vui vẻ)

4.Informative ( ta tháy có động từ tobe nên ta cần một adj, informative: chứa nhiều thông tin; bạn nên mua cuoins sách đó, nó chứa rất nhiều thông tin)

5. Traditionally ( theo truyền thống, mọi người ăn bánh chưng vào dịp tết, để đứng ở đầu câu mà có dấu phẩy ta dùng một trạng từ, traditionally: theo truyền thống)

6. Refreshment ( sự giải khát , những người lái xe đã để lại nhiều rác sau khi giải khát, ta thấy their là một tính từ sở hữu nên sau nó ta cần một danh từ)

7. Beautiful ( có cấu trúc make st adj :làm cái gì như thế nào nên ở đây là cần một tính từ là beautiful( đẹp) , một trong những điều làm nước ta đẹp đó là biển đông)

8. Environmentalists ( những nhà môi trường bị làm cho thất vọng vì con người đã làm hong địa điểm đó, sau the+danh từ, environmentalist: nhà môi trường học)

9. Speech ( để tham gia cuộc thi bạn cần phải vượt qua cuộc thi nói tiếng việt của chunhs tôi, tương tự ta có tính từ sở hữu nên sau nó ta cần một danh từ, speech: bài nói)

10. Badly ( con tàu đánh cá bị phá huỷ nghiêm trọng vì cơn bão, badly đứng trước quá khứ phân từ để bổ nghĩa cho nó, badly damaged: thiệt hại một cách nghiêm trọng)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK