`1.` was - would go
`->` Câu điều kiện loại `2` diễn tả một sự việc có thể sẽ không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
`->` Cấu trúc : If + S + `V_(qk)`, would + Vinf
`->` Trans : Hôm nay thời tiết thật tệ. Nếu thời tiết tốt hơn, có thể tôi sẽ đi dạo.
`2.` visited - were having
`->` Việc chúng tôi tới thăm họ đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn. Hành động họ đang ăn bị hành động chúng tôi tới thăm xen vào nên chia thì quá khứ tiếp diễn.
`->` Trans : Hôm qua, khi chúng tôi tới thăm họ thì họ đang ăn tối.
`3.` wrote - haven't received
`->` Việc tôi viết thư cho bạn qua thư của mình đã xảy ra `2` tháng trước và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ (dấu hiệu là `2` months ago) nên chia thì quá khứ đơn. Còn việc từ lúc đó cho tới bây giờ tôi vẫn chưa nhận được hồi đáp của anh ấy thì chia thì hiện tại hoàn thành (dấu hiệu là since).
`->` Trans : Tôi đã viết thư cho người bạn qua thư của mình vào `2` tháng trước nhưng tôi vẫn chưa nhận được hồi âm của anh ấy kể từ đó.
`4.` has provided
`->` Có yet là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
`->` Trans : Chưa có một ai cung cấp bữa trưa dã ngoại cho chúng tôi.
`5.` teaching - to do
`->` enjoy + Ving : thích làm cái gì
want to Vinf : muốn làm gì
`->` Trans : Tôi thích dạy học nhưng tôi không muốn làm việc đó cả đời.
`6.` is being built
`->` Có at present là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên thì cái nhà không thể tự xây nên câu này chia ở dạng bị động `->` Bị động thì hiện tại tiếp diễn : S + be + being Vpp
`->` Trans : Hiện tại nhà của tôi đang được xây.
1. was good - would go
Dịch : Thời tiết hôm nay thật kinh khủng. Nếu thời tiết tốt, tôi đã đi dạo.
→ The weather is terrible today. ( không có thật ở HT ) ⇒ dùng câu điều kiện loại 2 : If + S + Ved/V2, S would/could/might + V ( nguyên mẫu )
2. visited - were having
Dịch : Hôm qua, khi chúng tôi ghé thăm thì họ đang dùng bữa tối.
→ Trong câu có “when” để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong QK thì một hành động khác xen vào ⇒ dùng thì QKTD ( was/were V-ing ) cho hành động đang diễn ra, thì QKĐ ( Ved/V2 ) cho hành động xen vào.
3. wrote - haven't received
Dịch : Tôi đã viết thư gửi cho bạn thân của tôi 2 tháng trước, nhưng tôi không nhận được hồi âm của anh ấy kể từ đó.
→ Trong câu có “ago” dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ⇒ dùng thì QKĐ ( Ved/V2 )
→ Trong câu có “since” nhận dạng thì HTHT ⇒ dùng cấu trúc ( have/has not Ved/V3 )
4. has provided
Dịch : Chưa có ai cung cấp cơm trưa dã ngoại cho chúng tôi.
→ Trong câu có “yet” nhận dạng thì HTHT ⇒ dùng cấu trúc ( have/has not Ved/V3 )
5. teaching - to do
Dịch : Tôi thích dạy học nhưng tôi không muốn làm việc này cả đời.
→ Thích làm việc gì đó : enjoy V-ing
→ Muốn làm gì đó : want to V
6. is being built
Dịch : Nhà tôi đang được xây vào thời điểm hiện tại.
→ Trong câu có “at present” nhận dạng thì HTTD và "house" là một sự vật, chịu tác động của hành động "build" nên dùng câu bị động của HTTD : S is/am/are being Ved/V3 ( by O )
@học tốt
@NO COPY
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK